Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài

14/06/2022
Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài
865
Views

Trong bối cảnh xã hội hội nhập sâu rộng như hiện nay, việc sang nước ngoài du lịch, sinh sống vô cùng phổ biến. Việt Nam đang nổi lên là một nền kinh tế trên đà phát triển, một quốc gia đáng sống tại khu vực Đông Nam Á. Vì vậy, lượng khách nước ngoài mỗi năm đến Việt Nam ngày một đông. Tuy nhiên rất người nước ngoài thắc mắc: Đến Việt Nam liệu có phải làm thẻ tạm trú hay không? Quy định về thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài? Vậy, hãy cùng luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết sau đây!

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Để hiểu rõ quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài, ta cần hiểu rõ khái niệm về thẻ tạm trú. Khoản 13 Điều 13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 giải thích cụ thể về thuật ngữ thẻ tạm trú như sau:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lí xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tạ Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực”

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú?

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú đã được quy định rõ tại Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019. Theo đó, chỉ một số trường hợp được pháp luật quy định như sau mới được cấp thẻ tạm trú:

  • 1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ
  • 2. Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Vậy có thể thấy, ngoài trường hợp được quy định tương đối rõ rãng tại khoản 1, khoản 2 Điều này quy định rằng một số người nước ngoài được cấp thị thực theo ký hiệu nhất sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú. Căn cứ theo Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, được sửa đổi bổ sung 2019, những trường hợp sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú sẽ phải căn cứ theo những trường hợp được cấp thị thực tương ứng.

Quy định pháp luật về hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Pháp luật hiện hành đã quy định tương đối rõ ràng về hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú. Theo khoản 1 Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh; (được đính kèm bên dưới)
  • Hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Quy định về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Việc cấp thẻ tạm trú cho người người nước ngoài phải được giải quyết theo trình tự quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019:

  • Bước 1: Người yêu cầu phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật này,
  • Bươc 2: sau khi hoàn tất hồ sơ, Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú. Đối với thẻ tạm trú ký hiệu NG3, Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú. tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền thụ lý tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ còn sai sót, chưa đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Quy định về thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thời hạn của thẻ tạm được pháp luật hiện hành quy định như sau (Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019):

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Ngoài ra, nếu thẻ tạm trú hết hạn, chủ sở hữu thẻ tạm trú hết hạn có thể được xem xét cấp thẻ mới

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Bạn đọc có như cầu có thể tham khảo mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu NA8 ban hành kèm theo thông tư 04/2015/TT-BCA sau đây:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, thành lập công ty, xác nhận tình trạng độc thân, đăng ký nhãn hiệu…; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí cấp thẻ tạm trú?

Theo quy định hiện hành, lệ phí cấp thẻ tạm trú được quy định như sau:
-Đối với thẻ tạm trú có giá trị không quá 2 năm : 145 USD/thẻ
-Đối với thẻ tạm trú từ 2 năm đến 5 năm: 155 USD/thẻ
-Đối với thẻ tạm trú trên 5 năm tới 10 năm: 165 USD/thẻ

Quyền lợi khi người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú Việt Nam

Được miễn visa/thị thực khi xuất nhập cảnh vào Việt Nam
Được ở lâu dài tại Việt Nam và tiết kiệm chi phí gia hạn visa
Được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm
Được thuận tiện khi làm các thủ tục giấy tờ khác

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.