Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay

29/06/2022
Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay
440
Views

Trong thời điểm dịch bệnh có nhiều biến động, dan cách theo quy định của chính phủ phải tạm dừng hoạt động khiến cho nhiều doanh nghiệp không duy trì nổi đành lựa chọn tạm ngừng kinh doanh. Đây là giải pháp tối ưu với các doanh nghiệp khi mà chưa đến mức độ phải giải thể hay phá sản. Bài viết dưới đây sẽ giúp độc giả hiểu thêm quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay. Mời các bạn quan tâm đón đọc.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Thủ tục xin tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đầy đủ
Cần chuẩn bị, soạn thảo tài liệu hồ sơ theo mục trên tuỳ thuộc vào loại hình kinh doanh kinh doanh.

Cần lưu ý vì hồ sơ sẽ bao gồm một nội dung về lý do tạm ngừng kinh doanh, thường lý do doanh nghiệp sử dụng sẽ là khó khăn về tài chính.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới cơ quan trực thuộc
Sau bước chuẩn bị giấy tờ, tài liệu đầy đủ, cá nhân/tổ chức tiến hành nộp hồ sơ online tới trang tin Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh/thành phố tuỳ thuộc vào nơi doanh nghiệp đăng ký đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Cơ quan trực thuộc xem xét, thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Nơi có trách nhiệm xử lý hồ sơ là Phòng đăng ký kinh doanh, sẽ xin ý kiến của các bộ ban khác nếu liên quan để giải quyết và đưa ra kết quả thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết quả sẽ được cập nhật trực tuyến để doanh nghiệp biết được tình trạng hồ sơ nhanh nhất có thể.

Bước 4: Doanh nghiệp tiếp nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu nộp hồ sơ bản cứng tới Phòng đăng ký kinh doanh và cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh trong 03 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ còn cần sửa đổi, bổ sung thì doanh nghiệp phải tiến hành hoàn thiện ngay theo yêu cầu từ cơ quan liên quan.

Bước 5: Doanh nghiệp chính thức tiếp nhận tình trạng tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty
Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chính thức tạm ngừng kinh doanh theo thời gian công khai trên thông báo. Doanh nghiệp chỉ được phép tái hoạt động cho đến ngày hết hạn, hoặc thực hiện thủ tục xin hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng kết thúc.

Thủ tục xin tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Thủ tục xin tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

STTHình thức công tyHồ sơ tạm ngừng kinh doanh
1Công ty TNHH 1 thành viênThông báo tạm ngừng kinh doanh: 1 bản
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty: 1 bản 
Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài): 1 bản
2Công ty TNHH 2 thành viên trở lênThông báo tạm ngừng kinh doanh: 1 bản
Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh: 1 bản
Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài): 1 bản
3Công ty Cổ phần1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh: 1 bản
1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh: 1 bản
1 Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài): 1 bản
4Công ty hợp danh1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh: 1 bản
1 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc tạm ngừng kinh doanh: 1 bản
1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài): 1 bản

quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hạn thông báo bằng văn bản về tình trạng tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp cho cơ quan kinh doanh là 03 ngày làm việc.

Với hộ kinh doanh 

Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong trường hợp Hộ kinh doanh (HKD) muốn tạm ngừng kinh doanh trên 30 ngày thì bắt buộc cần gửi hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trước hạn 03 ngày làm việc.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Quy trình làm việc về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của luật sư 247

Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247 quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho quý khách hàng thân yêu

  • Bản sao giấy CMND/CCCD/hộ chiếu ( đối với cá nhân)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có)
  • Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Mã số thuế để chuyên viên tra cứu thông tin.

Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247
Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:

  • Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên soạn hồ sơ đăng ký cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
  • Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
  • Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp.

Video Luật sư 247 giải đáp về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu cầu khác như soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, giải thể công ty, dịch vụ giải thể công ty, thành lập công ty ở Việt Nam,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là gì?

Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định rằng: “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Khi doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì vẫn cần thực hiện hoạt động kê khai, nộp thuế theo nghị định 22/2020/NĐ-CP như sau:
Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Ngoài ra theo thông tư 302/2016/TT-BTC: doanh nghiệp không cần nộp lệ phí môn bài hay tờ khai thuế nếu tạm ngừng kinh doanh trọn năm, nếu doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không trọn năm thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp và khai lệ phí môn bài đầy đủ cả năm.

Tạm ngừng kinh doanh có phải báo cáo tài chính không?

Theo thông tư 151/2014/TT-BTC:
Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Theo đó, Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tròn năm không phải thực hiện nộp báo cáo tài chính. Ngược lại, nếu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh không tròn năm thì vẫn phải nộp báo cáo tài chính cho phần thời gian doanh nghiệp chưa đăng ký tạm ngừng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.