Quy định về đại lý thủ đổi ngoại tệ như thế nào?

03/08/2022
Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ năm 2022
548
Views

Xin chào Luật sư. Gần đây tôi có tìm hiểu về ngoại tệ do con gái tôi sắp đi du học nước ngoài. Tuy nhiên, có một khái niệm mới mà tôi vừa được nghe là đại lý thu đổi ngoại tệ khiến tôi khá khó hiểu. Luật sư cho tôi hỏi đại lý thu đổi ngoại tệ hoạt động như thế nào? Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ năm 2022 ra sao? Mong Luật sư giải đáp. Tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi xin hân hạnh giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Luật các tổ chức tín dụng

Điều kiện kinh doanh của đại lý thu đổi ngoại tệ

Các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ cần đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Điều 4, Nghị định 89/2016/NÐ-CP quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế. Theo đóTổ chức kinh tế chỉ được thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ.

Để tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ bao gồm các điều kiện sau:

Thứ nhất: Tổ chức kinh tế được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thứ hai: Tổ chức kinh tế có địa điểm đặt đại lý đổi ngoại tệ tại một hoặc nhiều địa điểm theo quy định sau:

–   Cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan quản lý nhà nước về du lịch xếp hạng từ 3 sao trở lên;

–   Cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường không, đường thủy);

–   Khu vui chơi giải trí có thưởng dành cho người nước ngoài được cấp phép theo quy định

pháp luật;

–   Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài và văn phòng bán vé quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam;

–   Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị có khách nước ngoài tham quan, mua sắm.

Thứ ba: Tổ chức kinh tế có cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu hoạt động của đại lý đổi ngoại tệ sau đây:

–   Có nơi giao dịch riêng biệt (phòng hoặc quầy giao dịch không gắn liền với các hoạt động kinh doanh khác, chỉ chuyên làm dịch vụ đổi ngoại tệ);

–   Nơi giao dịch phải trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc tối thiểu bao gồm điện thoại, máy fax, két sắt, bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ.

Thứ tư: Nhân viên trực tiếp làm ở đại lý đổi ngoại tệ phải có Giấy xác nhận do tổ chức tín dụng ủy quyền cấp, xác nhận đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả.

Thứ năm: Có quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ, có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ.

Thứ sáu: Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý đổi ngoại tệ.

Thứ bảy: Một tổ chức kinh tế chỉ được làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép và tổ chức kinh tế có thể thỏa thuận đặt đại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý thu đổi ngoại tệ

Bộ hồ sơ bao gồm:

a. Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư 11/2016/TT-NHNN);

b. Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa Điểm theo quy định; Bản cam kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép;

c. Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương;

d. Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ;

e. Giấy xác nhận do tổ chức tín dụng ủy quyền cấp cho nhân viên trực tiếp làm ở đại lý đổi ngoại tệ, trong đó xác nhận nhân viên đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả;

f. Quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ bao gồm các nội dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; chế độ hạch toán, kế toán; chế độ báo cáo;

g. Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền.

Số lượng: 01 bộ

Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ năm 2022
Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ năm 2022

Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý thu đổi ngoại tệ năm 2022

Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi ngoại tệ.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính có văn bản thông báo rõ lý do.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ năm 2022″. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi mang đến có thể đem lại kiến thức có ích cho độc giả! Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục thành lập công ty; cách tra số mã số thuế cá nhân, nghị quyết hướng dẫn phạm tội lần đầu, đổi tên cha mẹ trong giấy khai sinh hoặc tìm hiểu về chính sách ưu đãi xây dựng nhà ở xã hội, Giấy phép sàn thương mại điện tử, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline Luật sư 247 để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng hoạt động đại lý đổi ngoại tệ.

Theo Nghị định 89/2016/NÐ-CP quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế tại Điều 2 đối tượng áp dụng như sau:
Tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ.
Tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.

Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý thu đổi ngoại tệ bằng phương thức nào?

Hiên nay, cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ bằng 2 phương thức sau:
Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).

Hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền có nội dung gì?

Hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
(ii) Tên, địa chỉ các đại lý đổi ngoại tệ;
(iii) Quy định đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền;
(iv) Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);
(v) Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật;
(vi) Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.