Chào Luật sư, tôi có một số thắc mắc muốn xin ý kiến luật sư. Hiện nay, tôi đang sống trong một căn nhà sổ hồng đồng sở hữu của tôi và bạn tôi. Sắp tới tôi dự định về quê lấy vợ và muốn sang tên Sổ hồng đồng sở hữu cho người khác. Vậy, tôi muốn hỏi Sổ hồng đồng sở hữu có sang tên được không? Thủ tục sang tên sổ hồng đồng sở hữu có phức tạp không? Rất mong sự phản hồi từ luật sư, cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho Luật sư 247. Để giải đáp thắc mắc về Sổ hồng đồng sở hữu có sang tên được không?, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Căn cứ pháp lý
Sổ hồng đồng sở hữu là gì?
Sổ hồng hiện nay được chia thành 2 loại: sổ hồng riêng và sổ hồng đồng sở hữu.
Sổ hồng đồng sở hữu là một loại giấy chứng nhận quyền chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đặc biệt có nhiều hơn hai chủ sở hữu mà không có quan hệ con cái hay vợ chồng của chủ sở hữu.
Đồng sở hữu được quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013:
“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.“
Theo đó, những người đồng sở hữu sổ hồng sẽ được cấp mỗi người một sổ, trừ trường hợp yêu cầu trao Giấy chứng nhận cho người đại diện. Trên Giấy chứng nhận bắt buộc phải ghi thông tin họ tên của những người đồng sở hữu.
Ưu điểm của Sổ hồng đồng sở hữu
Phù hợp với những người có nguồn thu nhập thấp: Với những người có nguồn thu nhập thấp hoặc trung bình muốn sở hữu căn nhà riêng, nhưng lại không đủ tài chính, thì Sổ hồng đồng sở hữu sẽ giúp cho họ sở hữu căn nhà với giá rẻ hơn và vẫn có quyền sở hữu đối với tài sản của mình.
Khắc phục không đủ diện tích đất tối thiểu khi tách thửa: Hiện nay, ở một số địa phương (như quận 2,7,9, 12, Thủ Đức, Bình Tân) quy định diện tích tối thiểu khi tách thửa đất ở là 50m2, và chiều rộng không nhỏ hơn 4m. Trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn quy định tách thửa thì việc đồng sở hữu là biện pháp tốt để có thể xin được Sổ hồng.
Người mua đất bằng giấy viết tay: Trường hợp mua đất bằng giấy viết tay thì Sổ hồng đồng sở hữu sẽ giúp người mua tránh khỏi các tình huống xấu như: bị chủ đứng tên trên sổ phá hợp đồng, bị chủ cũ dùng sổ để vay thế chấp,…
Sổ hồng đồng sở hữu có sang tên được không?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
“Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư”.
Như vậy, khi chuyển nhượng, tặng cho, sang tên Sổ hồng đồng sở hữu phải có sự đồng ý của tất cả người chung quyền sử dụng đất.
Thực tế, có nhiều trường hợp, chỉ một số thành viên muốn chuyển nhượng, sang tên, tặng cho nhà đất. Vì thế, theo Điểm b Khoản 2 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định rõ phương án giải quyết như sau:
“2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:
a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.“
Theo đó, khi các thành viên khác không đồng ý chuyển nhượng toàn bộ thửa đất thì người có nhu cầu chuyển nhượng, sang tên phải đề nghị tách thửa (tách phần đất của mình tương ứng với phần quyền sử dụng đất của mình). Sau đó chuyển nhượng, sang tên riêng phần quyền sử dụng đất được tách với điều kiện thửa đất đủ điều kiện tách thửa theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Như vậy, Sổ hồng đồng sở hữu có thể sang tên cho người khác, tuy nhiên phải có sự đồng ý của tất cả người chung quyền sử dụng đất hoặc phải tách thửa nếu các thành viên khác không đồng ý.
Thủ tục sang tên Sổ hồng đồng sở hữu
Bước 1: Làm hợp đồng chuyển nhượng
Bên bán và bên mua tự thỏa thuận với nhau để thực hiện hợp đồng chuyển nhượng. Khi đạt được thỏa thuận chung, cả hai bên tới văn phòng công chứng tại địa phương có đất cần giao dịch. Để tiến hành công chứng.
Các giấy tờ cần thiết để công chứng bao gồm:
- Với bên mua (Bên nhận chuyển nhượng) cần: CMND/CCCD/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu (của tất cả những người đồng sở hữu).
- Với bên bán (Bên chuyển nhượng) cần: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, CMND/CCCD/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn (nếu có), Giấy xác minh tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
Bước 2: Làm thủ tục sang tên sổ hồng đồng sở hữu
Làm thủ tục sang tên sổ hồng đồng sở hữu tại văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất cần giao dịch.
Hồ sơ gồm có:
- Các giấy tờ được công chứng mỗi loại giấy tờ sao y bản chính thành 2 bản
- 2 hợp đồng chuyển nhượng
- 2 tờ khai lệ phí trước bạ
- 2 tờ khai thuế thu nhập cá nhân
- 1 đơn xin đăng ký biến động đất đai
- 2 giấy ủy quyền (nếu bạn ủy quyền cho người khác làm thủ tục sang tên)
- 2 sơ đồ vị trí nhà đất
Bước 3: Chờ kết quả
Thời gian cần chờ là 15 ngày làm việc (không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).đối với thủ tục sang tên sổ hồng.
Thủ tục tách thửa đất sổ hồng đồng sở hữu
Sổ đỏ, sổ hồng đồng sở hữu là xác lập quyền sở hữu cho 2 chủ sở hữu trở lên và hoàn toàn có thể được tách sổ riêng theo quy định về thủ tục tách thửa.
Tuy nhiên, để được tách thửa đất thì cần đảm bảo diện tích tối thiểu để tách thửa theo quy định. Nếu đất chung có diện tích nhỏ hơn thì rất khó có thể làm thủ tục tách thửa đất, làm sổ hồng riêng theo quy định cụ thể của từng tỉnh theo quy định tại Điều 144 và Điều 145 Luật Đất đai năm 2013. Do đó nếu muốn tách thửa đất thì trước hết phải xem nếu đất tách sổ riêng có đảm bảo diện tích đất tách thửa tối thiểu theo quy định của địa phương đó hay không. Nếu đủ điều kiện về diện tích tối thiểu thì sẽ thực hiện thủ tục tách thửa đất theo quy định tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về trình tự, thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất.
Chuẩn bị hồ sơ xin tách sổ:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
Nộp hồ sơ: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh quy định.
Đóng lệ phí địa chính (mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định). Nếu là hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn thì không phải nộp lệ phí địa chính.
Thời hạn giải quyết: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. nếu là khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn thì thời gian hạn thêm theo quy định.
Mời bạn xem thêm:
- Diện tích đất bao nhiêu thì được cấp sổ hồng theo QĐ?
- Chậm sang tên sổ đỏ có bị xử phạt không?
- Phí sang tên sổ đỏ năm 2022 là bao nhiêu tiền?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Quy định 2022 Sổ hồng đồng sở hữu có sang tên được không?“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như:, giấy phép an ninh, trật tư; giấy phép môi trường hay các vấn đề liên quan đến đất đai như thừa kế, chia tách, gia hạn thời hạn sử dụng đất,…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất: 0833102102. Hoặc liên hệ qua:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Sổ hồng đồng sở hữu rất có lợi đối với những người có nguồn thu nhập thấp. Tuy nhiên khi có mong muốn thể chấp ngân hàng thì khá là khó khăn. Thực tế cho thấy hiện nay các ngân hàng không chấp nhận cho vay vốn bằng sổ hồng đồng sở hữu vì trường hợp này ẩn nhiều rủi ro.
Nếu các bên không thể có thỏa thuận, hòa giải giải quyết tranh chấp sổ hồng đồng sở hữu thì có thể yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Các tranh chấp sổ hồng đồng sở hữu được giải quyết tương tự với vụ án tranh chấp đất đai khác. Tuy nhiên, tất cả chủ sở hữu đối với nhà đất được ghi nhận trong Giấy chứng nhận phải tham gia tố tụng để giải quyết vụ án.
theo quy định tại Khoản 2 Điều 147 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.
– Người mua sẽ bị hạn chế về quyền sử dụng đất và người bán không đáp ứng được các điều kiện pháp lý để tách sổ cho từng căn nhà. Tất cả các thủ tục vay thế chấp, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp và thừa kế đều gặp rắc rối và hạn chế hơn và không thể tự mình định đoạt được quyền sở hữu của mình.
– Nếu như không có giấy ủy quyền đồng ý cho người bán thực hiện chuyển quyền sử dụng cho người khác thì không thể làm các thủ tục ký kết hợp đồng mua bán công chứng theo quy định của pháp luật.
– Khi mua nhà đất sổ chung thường gặp rủi ro về mặt pháp lý do mua nhà mà người bán chỉ có sổ hồng đồng sở hữu. Trường hợp thỏa thuận viết tay mà không được công chứng chỉ ra văn phòng thừa phát lại lập vi bằng thì sẽ không được pháp luật công nhận. Vì pháp luật quy định việc mua bán nhà đất phải được lập hợp đồng mua bán và phải công chứng tại văn phòng công chứng.