Quy định pháp luật về thu hồi đất?

28/12/2021
Quy định pháp luật về thu hồi đất?
783
Views

Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai, Nhà nước có quyền giao đất, cho thuê đất và có quyền thu hồi đất. Thu hồi đất là biện pháp pháp lý quan trọng nhằm bảo vệ quyền sở hữu toàn dân với đất đai mà Nhà nước là người đại diện. Vậy quy định pháp luật về thu hồi đất là như thế nào. Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Thu hồi đất là gì?

Luật Đất đai năm 2013 đã quy định tại khoản 11 Điều 4 như sau:

Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.

Thu hồi đất là việc nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại đất và quyền sử dụng đất.

Các trường hợp bị thu hồi đất

– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh (Điều 61)

– Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng (Điều 62)

– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (Điều 64)

– Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất đai theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguyên cơ đe dọa tính mạng con người. (Điều 65)

Thẩm quyền thu hồi đất:

Theo quy định tại Điều 66 Luật Đất đai 2013 thẩm quyền thu hồi đất bao gồm:

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

Thu hồi đất với tổ chức, cơ sở tôn giáo người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

Uỷ ban nhân dân cấp huyện

Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;

Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Lưu ý:

Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định của UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

Trình tự, thủ tục thu hồi đất

Trong trường hợp thu hồi đất vì mục đích quốc phòng – an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

– Bước 1: Thông báo thu hồi đất

– Bước 2: Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

– Bước 3: Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và ra quyết định thu hồi đất

– Bước 4: Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất

Quy định về bồi thường cho người bị thu hồi đất

Điều kiện để được bồi thường

Người sử dụng đất không thuộc đối tượng thuê đất trả tiền hàng năm, đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận.

Các phương thức bồi thường

Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộn

Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo

Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở

Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân

Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Các trường hợp không được bồi thường

Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường quy định tại Điều 82 như sau:

1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;

2. Đất được Nhà nước giao để quản lý;

3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;

4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề “Quy định pháp luật về thu hồi đất?” kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833102102.

Câu hỏi thường gặp:

Ý nghĩa thu hồi đất vì mục đích quốc phòng – an ninh là gì?

– Hạn chế sự lạm dụng quyền lợi, chức vụ , tránh tiêu cực, tham nhũng
– Nâng cao trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Tạo lòng tin cho người dân, hạn chế sự tranh chấp

Thu hồi đất do vi phạm pháp luật có ý nghĩa gì?

– Bảo vệ quỹ đất, kiểm soát quyền sử dụng đất
– Sử dụng đất đai hiệu quả , hợp lý, tiết kiệm
– Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.