Quy định pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất?

28/12/2021
Quy định pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất?
853
Views

Xin chào Luật sư, xin Luật sư cho biết các quy định pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013

Nội dung tư vấn

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Với câu hỏi Quy định pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất? Luật sư 247 xin được giải đáp ngay sau đây:

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Luật Đất đai năm 2013 chưa đưa ra khái niệm cụ thể về Chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ liệt kê quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Từ đó, có thể hiểu: Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu theo quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất?

Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

– Uỷ ban nhân dân huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai quy định các trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

– Đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn

– Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ… vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp

– Đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

– Và các loại đất khác.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép:

Luật Đất đai không quy định một cách cụ thể là trường hợp nào không phải xin phép, chỉ xác định tại khoản 1 Điều 57 các trường hợp phải xin phép.

Vì vậy có thể áp dụng một các tương tự và ngược lại là khi người sử dụng chuyển từ đất trông cây lâu năm, đất trồng rừng sang đất chuyên trồng lúa nước, chuyển từ đất phi nông nghiệp thành đất nông nghiệp… thì không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký với văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

Điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 58 như sau:

1. Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác phải có một trong các văn bản sau đây:

a) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;

b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

2. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.

3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Mời bạn xem thêm bài viết

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề “Quy định pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất?” kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833102102.

Câu hỏi thường gặp:

Tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất bị phạt bao nhiêu?

Điều 7 Nghị định 102/2014 quy định:
1. Chuyển mục đích sử dụng sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 05 héc ta;
b) Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 05 héc ta đến dưới 10 héc ta

Người sử dụng đất có nghĩa vụ gì?

Nghĩa vụ của người sử dụng đát được quy định tại Điều 170 luật đất đai 2013 như:
– Sử dụng đúng mục đích, ranh giới được quy định
– Thực hiện kê khai đăng ký đất
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.