Tìm hiểu quy định mới về tạm ngừng kinh doanh năm 2022

04/07/2022
Quy định mới về tạm ngừng kinh doanh
468
Views

Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc thay đổi cơ cấu mà không muốn phải đóng cửa doanh nghiệp thì tạm ngừng kinh doanh trong một khoảng thời gian là một trong những giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp. Thời gian tạm ngừng sẽ giúp các công ty, doanh nghiệp có thời gian để định vị mình, cũng như tái phát triển một hoạt động kinh doanh “bền và chắc” hơn. Vì vậy hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu quy định mới về tạm ngừng kinh doanh qua vài viết dưới đây nhé

Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020

Tải xuống mẫu tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh của mình. Trong thời gian này doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 206 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì: “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh. Thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Tìm hiểu quy định mới về tạm ngừng kinh doanh năm 2022
Tìm hiểu quy định mới về tạm ngừng kinh doanh năm 2022

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần). Trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến.

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo. Mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại. Doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 66. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”

Theo đó, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm cho mỗi lần thông báo. Điều này đã mở rộng về khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp hơn so với Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Bởi lẽ, trước đây theo quy định của Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp cũng vẫn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm nhưng nếu tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không quá 02 năm. Nghĩa là doanh nghiệp chỉ tạm ngừng tối đa được 2 năm trong 2 lần liên tiếp. Còn theo quy định tại Nghị 01/2021/NĐ-CP thì không giới hạn số lần tạm ngừng và cùng không giới hạn về khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp.

Tìm hiểu quy định mới về tạm ngừng kinh doanh năm 2022
Tìm hiểu quy định mới về tạm ngừng kinh doanh năm 2022

Như vậy, với quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP sẽ giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều thời gian để cải tổ, nâng cấp bộ máy làm việc cũng như là hệ thống máy móc nhằm trở lại kinh doanh hiệu quả nhất khi đã sẵn sàng.

Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy định doanh nghiệp phải nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Quy trình làm việc về dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247 quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho quý khách hàng thân yêu.

  • Bản sao giấy CMND/CCCD/ hộ chiếu (đối với cá nhân)

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

  • Mã số thuế để chuyên viên tra cứu thông tin

  • Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp.

Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247
Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:

  • Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
  • Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
  • Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi

Video Luật sư 247 giải đáp về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: Tìm hiểu quy định mới về tạm ngừng kinh doanh. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu khác như giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, Tạm ngừng kinh doanh,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh khi nào?

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh hợp lệ và được nộp đến Sở KH&ĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời gian chậm nhất 15 ngày trước ngày bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là 1 năm và có thể gia hạn

Tạm ngừng kinh doanh được coi là hợp lệ khi nào?

Tạm ngừng kinh doanh được coi là hợp lệ khi hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được nộp tại Sở KH&ĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ tạo lực kinh doanh chỉ được coi là hợp lệ khi doanh nghiệp ừ nhận được giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

Đối với doanh nghiệp, thì căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt đối với vi phạm này như sau:
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một việc không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.
Bên cạnh hình phạt trên, doanh nghiệp cần thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm.
Bên cạnh đó căn cứ theo điểm c Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
Như vậy, khi tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp hay hộ kinh doanh

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.