Phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?

27/09/2022
Phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?
937
Views

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Việc mua nhà chung cư tại Việt Nam dần trở nên phổ biến. Ngày nay nhiều người có xu hướng thích mua nhà chung cư nhiều hơn là mua nhà ở dưới mặt đất. Tuy nhiên một trong những vấn đề khiến cho nhiều người mua chung cư chần chừ, do dự không muốn mua chung cư tại Việt Nam, đó chính là về khâu thanh toán khi mua nhà chung cư, bởi để có thể mua được một căn nhà chung cư không phải là rẻ. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?

Để giải đáp cho câu hỏi về phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Nhà ở 2014
  • Luật Kinh doanh bất động sản 2014
  •  Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 31/2016/TT-BXD
  • Nghị định 02/2022/NĐ-CP
  • Thông tư 03/2016/TT – BXD
  • Thông tư 03/2021/TT-BXD
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD 
  • Quyết định số 3206/QĐ-UBND

Nhà chung cư là nhà như thế nào?

Theo quy định của Luật Nhà ở 2014 ta biết được thông tin về chung cư như sau:

– Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

– Chủ sở hữu nhà chung cư là chủ sở hữu căn hộ chung cư, chủ sở hữu diện tích khác trong nhà chung cư.

– Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là phần diện tích bên trong căn hộ hoặc bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng riêng trong căn hộ hoặc trong phần diện tích khác của chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định của Luật này.

– Phần sở hữu chung của nhà chung cư là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật Nhà ở 2014.

Nguyên tắc mua bán nhà chung cư tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 19 Luật Nhà ở 2014 quy định về nguyên tắc mua bán nhà, công trình xây dựng như sau:

– Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất.

– Việc mua bán nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

  • Phân định rõ diện tích, trang thiết bị sử dụng chung và diện tích, trang thiết bị sử dụng riêng của các chủ sở hữu;
  • Quyền sử dụng đất của các chủ sở hữu sau khi mua các căn hộ, phần diện tích trong nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng là quyền sử dụng chung và phải thống nhất theo một hình thức sử dụng ổn định lâu dài hoặc thuê, nếu là quyền sử dụng đất thuê thì phải thống nhất về thời hạn thuê đất.

– Bên mua nhà, công trình xây dựng, các căn hộ, phần diện tích trong nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ về nhà, công trình xây dựng.

– Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng là thời điểm bên bán bàn giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua hoặc bên mua đã thanh toán đủ tiền cho bên bán, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?
Phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?

Nội dung của hợp đồng mua bán nhà chung cư là gì?

Theo quy định tại Điều 18 Luật Nhà ở 2014 quy định về nội dung hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng như sau:
Hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau đây:

  • Tên, địa chỉ của các bên;
  • Các thông tin về bất động sản;
  • Giá mua bán, cho thuê, cho thuê mua;
  • Phương thức và thời hạn thanh toán;
  • Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;
  • Bảo hành;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phạt vi phạm hợp đồng;
  • Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;
  • Giải quyết tranh chấp;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà chung cư tại Việt Nam

– Quyền của bên mua nhà, công trình xây dựng:

  • Yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên bán giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thoả thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên bán bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
  • Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình xây dựng không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng.
  • Các quyền khác trong hợp đồng.

– Nghĩa vụ của bên mua nhà, công trình xây dựng

  • Thanh toán đủ tiền mua nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thoả thuận trong hợp đồng.
  • Nhận nhà, công trình xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Phối hợp với bên bán thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Trong trường hợp mua nhà, công trình xây dựng đang cho thuê, phải bảo đảm quyền, lợi ích của bên thuê theo thoả thuận trong hợp đồng thuê khi thời hạn thuê còn hiệu lực.
  • Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?

Theo mẫu số 01 hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ chung cư ban hành kèm Nghị định 02/2022/NĐ-CP, quy định về phương thức thanh toán như sau:

– Phương thức thanh toán tiền mua/thuê mua: Thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.

Như vậy khi thanh toán mua chung cư bạn có thể thanh toán bằng cách trả tiền mặt hoặc trả tiền thông qua chuyển tiền tại các ngân hàng.

Thời hạn thanh toán khi mua chung cư quy định như thế nào?

Theo mẫu số 01 hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ chung cư ban hành kèm Nghị định 02/2022/NĐ-CP, quy định về thời hạn thanh toán như sau:

– Thời hạn thanh toán:

Thời hạn thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): ……………….. (Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan).

Việc mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 (Việc thanh toán trong mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng; trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Bên bán/bên cho thuê mua không được thu quá 95%) giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua).

Trường hợp thuê mua thì các bên thỏa thuận để xác định số tiền bên thuê mua phải trả lần đầu; số tiền còn lại thì chia cho tổng số tháng mà bên thuê mua phải trả tiền thuê theo thỏa thuận đến khi hết thời gian phải nộp tiền thuê theo tháng.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Phương thức thanh toán khi mua chung cư như thế nào?″. Nếu quý khách có nhu cầu muốn biết về lệ phí trước bạ đối với nhà ở; chia nhà ở khi ly hôn; điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội; quy định mới về sửa chữa nhà của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về chung cư sau khi hết hạn sử dụng?

Theo Khoản 2, Điều 99 Luật nhà ở năm 2014 thì sau khi chung cư hết thời hạn sử dụng, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng chung cư. Sau đó đưa ra văn bản kết luật kiểm định trong đó có nội dung liên quan đến thời hạn sử dụng nhà ở chung cư. Cụ thể:
– Nếu sau khi kiểm định, nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và độ an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu chung cư được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định.
– Nếu sau khi kiểm định, nhà chung cư trong tình trạng hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ và không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu nhà ở.
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới trong trường hợp khu đất có nhà chung cư không còn phù hợp với quy hoạch sử dụng nhà ở thì bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác phù hợp với quy hoạch đã được duyệt.

Cho người khác thuê chung cư chưa có sổ hồng được không?

Căn cứ theo quy định tại điều 18 luật Nhà ở 2014 quy định điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch như sau:
– Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
Như vậy, căn cứ theo quy định trên chung cư chưa có sổ hồng thì không thể cho thuê.

Thời hạn sử dụng chung cư tại Việt Nam?

thời hạn sử dụng của chung cư bao lâu sẽ phụ thuộc vào từng cấp công trình xây dựng theo quy định mà Luật Xây dựng ban hành. Khi hết thời hạn theo cấp công trình hoặc khi chung cư có dấu hiệu bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ và không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình đó.
– Thời hạn phụ thuộc các cấp công trình xây dựng được quy định như sau:
– Thời hạn sổ hồng chung cư là 20 năm khi công trình cấp 4;
– Thời hạn sổ hồng chung cư là 20 đến 50 năm khi công trình cấp 3;
– Thời hạn sổ hồng chung cư là 50 đến 100 năm khi công trình cấp 2;
– Thời hạn sổ hồng chung cư là trên 100 năm khi công trình cấp 1.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.