Pháp luật quy định phí đăng kiểm xe ô tô là gì?

01/02/2023
Pháp luật quy định phí đăng kiểm xe ô tô là gì?
620
Views

Xin chào Luật sư. Hiện nay gia đình tôi đang tìm kiếm để mua một chiếc xe ô tô phục vụ nhu cầu sinh hoạt, đi lại làm việc của gia đình. Tôi có tìm hiểu thì được biết rằng khi sử dụng xe ô tô sẽ cần phải thực hiện đăng kiểm theo quy định pháp luật. Tuy nhiên chưa biết rằng quy định về việc đăng kiểm xe ô tô như thế nào? Pháp luật quy định phí đăng kiểm xe ô tô là gì? Và hiện nay khi thực hiện việc đăng kiểm xe ô tô sẽ cần mức chi phí là bao nhiêu? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 16/2021/TT-BGTVT

Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.

Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.

Theo đó, có thể thấy rằng đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.

Phí đăng kiểm xe ô tô là gì?

Phí đăng kiểm xe ô tô là khoản tiền phải nộp theo quy định khi thực hiện thủ tục đăng kiểm tại cơ quan có thẩm quyền. Hay nói cách khác, phí đăng kiểm xe ô tô là chi phí mà chủ phương tiện phải nộp để được giấy chứng nhận kiểm định phương tiện và hoàn tất quá trình đăng kiểm xe.

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô gồm những gì?

Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu 

– Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

– Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm 

– Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

Pháp luật quy định phí đăng kiểm xe ô tô là gì?
Pháp luật quy định phí đăng kiểm xe ô tô là gì?

– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

–  Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô

Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

– Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.

– Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

– Sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Sản xuất trên 05 năm:  Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

– Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo

– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác

 Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:

– Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); 

– Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); 

– Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 

* Lưu ý: 

– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

– Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

– Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

– Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:

Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Chi phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay

 Loại xe ô tôMức giáhiện hành (Thông tư 238/2016/TT-BTC)Mức giá từ ngày 08/10/2022 ( Thông tư 55/2022/TT-BTC)
1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng560.000 đồng570.000 đồng
2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo350.000 đồng360.000 đồng
3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn320.000 đồng330.000 đồng
4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn280.000 đồng290.000 đồng
5Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt350.000 đồng360.000 đồng
6Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe)320.000 đồng330.000 đồng
7Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe)280.000 đồng290.000 đồng
8Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương240.000 đồng250.000 đồng

Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô

Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng; 

Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật giao thông Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ:

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Pháp luật quy định phí đăng kiểm xe ô tô là gì?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ thám tử theo dõi điện thoại nhanh chóng, uy tín. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp:

Lái xe ô tô quá hạn đăng kiểm bị xử phạt như thế nào?

Nếu đã hết quá hạn đăng kiểm được ghi trên Giấy đăng kiểm hoặc Tem kiểm định mà không đi đăng kiểm lại, cả người lái và chủ xe đều sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
– Mức phạt đối với lái xe:
Phạt tiền từ 2 – 3 triệu đồng, tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng nếu quá hạn đăng kiểm xe dưới 1 tháng.
Phạt tiền từ 4 – 6 triệu đồng, tước Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng nếu quá hạn đăng kiểm xe trên 1 tháng.
– Mức phạt đối với chủ xe:
Phạt từ 4 – 6 triệu đồng đối với cá nhân, 8 – 12 triệu đồng đối với tổ chức nếu quá hạn đăng kiểm xe dưới 1 tháng.
Phạt từ 6 – 8 triệu đồng đối với cá nhân, 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức nếu quá hạn đăng kiểm xe trên 1 tháng.
Lưu ý: Nếu lái xe đồng thời là chủ xe thì áp dụng mức phạt đối với chủ xe đồng thời chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng (theo khoản 3 Điều 80 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Chu kì đăng kiểm xe ô tô là gì?

Chu kỳ đăng kiểm ô tô, là khoảng thời gian định kỳ mà chủ xe cần đưa phương tiện đi thực hiện quy trình kiểm tra, kiểm định nhằm đảm bảo xe đủ điều kiện lưu thông. Mỗi chiếc xe ô tô đều có thời hạn đăng kiểm khác nhau. Sự khác nhau dựa vào chủng loại xe và tuổi thọ xe.

Thực hiện đăng kiểm xe ô tô có lợi ích như thế nào?

Việc đăng kiểm giúp các cơ quan chức năng nắm được thông tin phương tiện để dễ dàng quản lý và giám sát. Tuy vậy, thực tế cho thấy có nhiều phương tiện tham gia giao thông đã lỗi thời, cũ kỹ và ẩn chứa nhiều nguy hiểm bên trong và gây ô nhiễm môi trường nhưng vẫn được sử dụng lưu thông hàng ngày. Do đó những xe trước khi được đưa vào sử dụng tham gia giao thông thì cần phải được đưa vào sử dụng tham gia giao thông thì cần phải được đăng kiểm để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.