Phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể thì thành viên có phải nộp thuế TNCN không?

27/09/2022
Phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể thì thành viên có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không
509
Views

Thuế thu nhập cá nhân là thuế đánh vào các khoản thu nhập của công dân. Vậy theo quy định, khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân? Phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể thì thành viên có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? Mức thuế thu nhập cá nhân của phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể là bao nhiêu? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp thắc mắc về những vấn đề này, mời bạn cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Luật thuế thu nhập cá nhân 2007

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Cụ thể:

  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

Khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định, đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi có các khoản thu nhập sau:

– Thu nhập từ kinh doanh. Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh không gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công, gồm:

+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền).

+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật…

– Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần…

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán…

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

– Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại…

– Thu nhập từ bản quyền, gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.

– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

– Thu nhập từ nhận thừa kế.

– Thu nhập từ nhận quà tặng.

Phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể thì thành viên có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không
Phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể thì thành viên có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Theo quy định, những trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

(3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

(4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

(6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

(7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

(8) Thu nhập từ kiều hối.

(9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

(10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

(11) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

+ Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

+ Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

(12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

(13) Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

(14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

(16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể thì thành viên có phải nộp thuế TNCN không?

Theo quy định, phần thu nhập từ đầu tư vốn phải chịu thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

d) Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

đ) Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

e) Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

Như vậy, theo quy định nêu trên, chỉ khi nào rút vốn mà giá trị phần vốn góp có tăng lên so với thời điểm góp vốn thì phần tăng thêm đó mới chịu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn. Khi được nhận phần tăng thêm từ giá trị của vốn góp khi công ty giải thể thì bạn phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp phần vốn góp nhận lại ít hơn so với giá trị lúc góp vốn thì bạn sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Mức thuế thu nhập cá nhân của phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể

Theo quy định, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất. Trong đó, thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được. Hay nói cách khác, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn có nghĩa vụ phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Mức thuế phải nộp được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu nhập tính thuế×5%

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 “Phần vốn góp trả lại cho thành viên do doanh nghiệp giải thể thì thành viên có phải nộp thuế TNCN không?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; tra cứu quyết toán thuế tncn; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Phần vốn góp rút lại khi doanh nghiệp hoạt động thua lỗ có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?

Theo quy định, hỉ khi nào rút vốn mà giá trị phần vốn góp có tăng lên so với thời điểm góp vốn thì phần tăng thêm đó mới chịu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn. Đối với trường hợp của bạn, do công ty bạn hoạt động thua lỗ và bạn nhận lại phần vốn góp đó. Nên nếu phần vốn góp nhận lại của bạn ít hơn so với giá trị lúc bạn góp vốn thì bạn sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn là bao nhiêu?

Theo quy định, Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là khi nào?

Theo quy định, thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.