Những xe nào phải đổi biển số màu vàng?

22/07/2022
Những xe nào phải đổi biển số màu vàng?
476
Views

Hiện nay khi tham gia giao thông chúng ta bắt gặp rất nhiều các loại biển số xe màu khác nhau. Có thể là màu trắng, cũng có thể màu xanh, và cũng có thể màu đỏ. Nhưng biển số xe chúng ta hay gặp nhất phải nói đến biển màu vàng. Tại sao những xe đó lại mang biển số màu vàng? Những xe nào phải đổi biển số màu vàng? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề nhé!

Căn cứ pháp lý

 Giấy tờ của xe theo quy định của pháp luật gồm những gì?

– Giấy tờ nguồn gốc xe:

  • Đối với xe nhập khẩu:
    Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng, xe viện trợ dự án: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo quy định.
    Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo: Tờ khai hải quan theo quy định, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe và Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo quy định phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo quy định. Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo quy định (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.
    Xe thuế suất bằng 0%: Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định trong đó phải ghi nhãn hiệu xe và số máy, số khung.
    Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc: Tờ khai hải quan theo quy định và Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe;
  • Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định;
  • Đối với xe cải tạo:
    Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc giấy tờ nguồn gốc nhập khẩu (xe đã qua sử dụng) quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
    Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định;
  • Đối với xe nguồn gốc tịch thu sung quỹ nhà nước:
    Quyết định về việc tịch thu phương tiện hoặc Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với phương tiện hoặc Trích lục Bản án nội dung tịch thu phương tiện, ghi đầy đủ các đặc điểm của xe: Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (đối với xe ô tô).
    Hoá đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước (xử lý tài sản theo hình thức bán đấu giá); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển); Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao (nếu là người bị hại).

– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:

  • Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật;
  • Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
  • Đối với xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước;
  • Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.

– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:

  • Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó;
  • Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
Những xe nào phải đổi biển số màu vàng?
Những xe nào phải đổi biển số màu vàng?

Biển số xe vàng là gì?

Biển số xe màu vàng là quy định mới của Bộ Công An. Bộ Công An đã quyết định ban hành Thông tư 58/2020/TT-BCA thay thế cho Thông tư số 15/2014 quy định về việc các loại ô tô kinh doanh vận tải (taxi, xe khách, xe tải, xe công nghệ…) bắt buộc phải đổi sang biển số xe có nền màu vàng. Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực bắt đầu từ ngày 1/8/2020. Đối với những xe đã và đang hoạt động kinh doanh vận tải trước khi Thông tư 58/2020 có hiệu lực sẽ phải đổi biển số xe theo quy định mới trước ngày 31/12/2021. 

Theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe sử dụng sẽ có nền màu vàng, chữ và số màu đen. Số seri sẽ sử dụng lần lượt là một trong những chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z. Tuy nhiên, loại biển mới này sẽ khác với biển số xe màu vàng chữ đỏ được cấp cho xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế hoặc các khu kinh tế, thương mại đặc biệt.

Những xe nào phải đổi biển số màu vàng?

Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58, biển số vàng được áp dụng đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải.

Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.

 Căn cứ quy định khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì:

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

Kinh doanh vận tải bao gồm:

  • Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
  • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về Những xe nào phải đổi biển số màu vàng?. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về biển số màu vàng. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giấy phép sàn thương mại điện tử,… hãy liên hệ đến đường dây nóng của luật sư X, tel: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Đổi biển số xe màu vàng ở đâu?

– Phòng Cảnh sát giao thông.
– Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt.
– Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Có thể đổi biển số vàng qua mạng được không?

Chúng ta có thể đổi biển số vàng qua mạng được. Bởi có 2 cách để đổi biển số vàng là cách trực tiếp theo truyền thống và qua mạng.

Không đổi biển số xe màu vàng có bị phạt không?

Các xe hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải vẫn không đổi sang biển số màu vàng sẽ bị phạt 8 triệu đồng. 

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Giao thông

Comments are closed.