Nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

18/09/2022
Nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
589
Views

Xin chào Luật sư 247. Gia đình em ở Vĩnh Phúc, năm nay em 21 tuổi là lao động chính của nhà, gia đình em hiện còn mẹ và em gái, gia đình thuộc nghèo. Em có thắc mắc rằng nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Hành vi trốn tham gia nghĩa vụ quân sự thì mức xử phạt như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp, em xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 về trường hợp miễn gọi nhập ngũ, cụ thể như sau:

Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

– Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Theo quy định trên, pháp luật không đặt ra quy định đối với trường hợp là gia đình thuộc hộ nghèo sẽ được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, nếu bạn là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận; thì bạn có thể liên hệ xã để được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận thì bạn có thể sẽ được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Tạm hoãn gọi nhập ngũ trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP về tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ, cụ thể như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.

Nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

Trốn nghĩa vụ quân sự thì xử phạt như thế nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP  như sau:

Vi phạm quy định về nhập ngũ

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Theo đó, nếu có lệnh gọi nhập ngũ mà không có mặt đúng thời gian địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với số tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Đồng thời, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Trốn nghĩa vụ quân sự bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự, cụ thể như sau:

Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

b) Phạm tội trong thời chiến;

c) Lôi kéo người khác phạm tội.

Theo quy định trên, chỉ trường hợp đã bị xử phạt vi phạm hành chính một lần rồi nhưng vẫn thực hiện hành vi trốn nghĩa vụ quân sự thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Hay nói cách khác, khi đã nộp phạt hành chính bằng tiền rồi mà vẫn cố tình trốn khi có lệnh gọi tham gia nghĩa vụ quân sự thì sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi này.

Bên cạnh đó căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

2. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

3. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.

5. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.

6. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.”

Như vậy, hành vi trốn nghĩa vụ quân sự là một trong các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về “Nhà thuộc hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự không?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty, tạm dừng công ty, dịch vụ thám tử theo dõi ngoại tình hay dịch vụ đăng ký bảo hộ logo công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư 247, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện về tuổi đời để tham gia nghĩa vụ quân sự là gì?

+ Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
+ Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Độ tuổi gọi tham gia nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 cũng có quy định về độ tuổi nhập ngũ, cụ thể như sau:
“Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi”.

Theo quy định hiện hành, công dân cận bao nhiêu độ thì không phải tham gia nghĩa vụ quân sự?

Theo quy định, công dân sẽ không phải tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự nếu cận thị từ 1,5 diop trở lên. Theo quy định tnếu công dân nam sau khi khám sức khỏe thuộc sức khỏe loại 3 và bị cận thị 1,5 độ trở lên thì không đủ điều kiện tuyển quân. 

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Nghĩa vụ quân sự

Comments are closed.