Người nước ngoài làm việc không có giấy phép bị xử lý thế nào?

08/07/2022
Người nước ngoài làm việc không có giấy phép
444
Views

Một số người nước ngoài làm việc và sinh sống tại Việt Nam lo lắng rằng việc lao động trái pháp luật. Vì thế cần hiểu rõ về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thế nào. Và những quy định về trường hợp người nước ngoài làm việc không có giấy phép phải làm sao. Để hiểu được những vấn đề này, tìm hiểu tại Luật sư 247.

Điều kiện lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người nước ngoài làm việc không có giấy phép
Người nước ngoài làm việc không có giấy phép

Căn cứ khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người lao động mang quốc tịch nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam phải đảm bảo có đủ các điều kiện sau đây:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Căn cứ khoản 2 Điều 674 Bộ luật Dân sự năm 2015, người nước ngoài được xác định là có năng lực hành vi dân sự khi người đó đủ 18 tuổi trở lên và không thuộc trường hợp bị mất, hạn chế năng năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc.
  • Có đủ sức khỏe theo quy định.
  • Không thuộc trường hợp đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, trừ trường hợp sau:

– Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.

– Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên…

Người nước ngoài làm việc không có giấy phép bị xử lý thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 172 BLLĐ 2012 quy định về các trường hợp “không” thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

Căn cứ tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

“Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy, ngoài những trường hợp được miễn giấy phép lao động thì công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 171 BLLĐ 2012, người lao động là công dân nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào người nước ngoài lao động tại Việt Nam cũng buộc phải có giấy phép Lao động, những trường hợp trên, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam không cần phải có giấy phép lao động.

Mức xử phạt khi sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép

Trừ một số trường hợp đặc biệt thì người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam đều phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Nếu không có giấy phép lao động, cả người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động đều sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Người lao động nước ngoài

Bị phạt lỗi làm việc nhưng không có giấy phép lao động với mức phạt từ 15 – 25 triệu đồng (theo điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 12).

Ngoài việc bị phạt tiền, theo khoản  2 Điều 153 Bộ luật Lao động và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12, người lao động còn bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:

Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;

Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.

  • Sẽ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

CP Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:

Bị phạt lỗi sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép lao động với các mức phạt như sau:

– Sử dụng từ 01 – 10 người nước ngoài không có giấy phép lao động: Phạt 30 – 45 triệu đồng.

– Sử dụng từ 11 – 20 người nước ngoài không có giấy phép lao động: Phạt 45 – 60 triệu đồng.

– Sử dụng từ 21 người nước ngoài trở lên không có giấy phép lao động: Phạt 60 – 75 triệu đồng.

Lưu ý: Đây là mức phạt áp dụng với người sử dụng lao động là cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức vi phạm sẽ bị phạt gấp đôi từ 60 – 150 triệu đồng.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Người nước ngoài làm việc không có giấy phép”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đăng ký bảo vệ thương hiệu; tạm ngừng kinh doanh; thành lập công ty; mã số thuế cá nhân của tôi; muốn thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Theo quy định thì nếu người nước ngoài làm việc không có giấy phép thì có bị trục xuất không?

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Khi làm giấy phép cho người nước ngoài làm việc không có giấy phép thì mất bao lâu?

Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

Người nước ngoài làm việc cần giấy phép đảm bảo nội dung gì?

Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.
Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.