Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật

02/12/2021
Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định?
831
Views

Do thực hiện tự do hóa của nền kinh tế thương mại; nên các loại thuế Xuất – Nhập khẩu giảm dần theo thời gian. Do đó; thuế thu nhập cá nhân ngày càng trở nên quan trọng và là nguồn thu chính cho ngân sách Nhà nước. Hơn thế nữa; nền kinh tế ngày càng phát triển; thu nhập bình quân đầu người của mỗi cá nhân ngày càng tăng cao. Và việc hoàn thành nghĩa vụ với xã hội; tăng thu cho ngân sách nhà nước là trách nhiệm của mỗi người. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp được miễn trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định?

Mời bạn đọc cùng Luật sư 247 tìm hiểu về Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân là gì

Pháp luật không đưa ra định nghĩa cụ thể thuế thu nhập cá nhân là gì? Nhưng ta có thể hiểu “Thuế thu nhập cá nhân” là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ. Theo đó; thuế TNCN được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp; vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân; đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam; có thu nhập chịu thuế.

  • Đối với cá nhân cư trú; thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam; không phân biệt nơi trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân không cư trú; thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân được hiểu là đối với những khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định; thì cá nhân sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi khai nộp thuế bằng mã số thuế cá nhân. Mỗi cá nhân sẽ đăng ký mã số thuế cá nhân để tiến hành kê khai nộp thuế.

Miễn trừ thuế thu nhập cá nhân

Các thu nhập liên quan đến bất động sản như:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Các thu nhập liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp như:

  • Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
  • Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

Các thu nhập liên quan đến tiền lương như:

  • Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
  • Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

Khoản miễn trừ thuế thu nhập cá nhân khác

  • Thu nhập từ học bổng: Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Thu nhập từ kiều hối.
  • Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
  • Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Những khoản không được miễn trừ thuế thu nhập cá nhân

  1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề; (không bao gồm thu nhập của cá nhân có doanh thu từ dưới 100 triệu đồng/năm).
  2. Thu nhập từ tiền lương; tiền công; Các khoản phụ cấp, trợ cấp;( trừ trợ cấp mất việc làm; trợ cấp đối với người có công với cách mạng;…).
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Tiền lãi cho vay; Lợi tức cổ phần; Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác; (trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ).
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong các tổ chức kinh tế; thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
  6. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; các hình thức cá cược; các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
  7. Thu nhập từ bản quyền: Thu nhập từ chuyển giao công nghệ; chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế; quà tặng là chứng khoán; phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh; bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Có thể bạn quan tâm

Như vậy; xuất phát từ lợi ích của các chủ thể mà nhà nước đã đưa ra quy định về miễn thuế thu nhập cá nhân trong 1 số trường hợp cụ thể. Quy định này được thể hiện tại Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân.

Hy vọng những thông tin Luật sư 247 cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư 247 hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Thuế VAT là gì?

Thuế VAT (thuế giá trị gia tăng hay thuế GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa; dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất; lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng. Thuế VAT là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.

Mã số thuế là gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Luật quản lý thuế; Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Tiền thuế nợ là gì?

Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật quản lý thuế; Tiền thuế nợ được hiểu là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu mà người nộp thuế chưa nộp ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.

5/5 - (3 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Trả lời