Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới năm 2022

11/10/2022
Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới năm 2022
504
Views

Khi làm hồ sơ khai thuế, mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có. Tại bài viết dưới đây, Luật sư 247 sẽ chia sẻ đến bạn đọc mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản hiện hành của Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và quy định pháp luật về việc khai thuế của cá nhân khi cho thuê tài sản. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Trường hợp nào cá nhân phải kê khai thuế cho thuê tài sản?

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 100/2021 sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021 như sau:

“c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.”

Theo quy định trên, trường hợp cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN.

Do đó, cá nhân cho thuê tài sản trong trường hợp này sẽ không phải làm thủ tục kê khai thuế cho thuế tài sản, với các trường hợp còn lại đều phải kê khai thuế.

Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản, như sau:

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

– Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;

– Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản
Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản

– Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Tải xuống mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Hướng dẫn ghi Tờ khai thuế cho thuê tài sản

– Chỉ tiêu 01: Chọn kỳ kê khai theo năm hoặc kỳ thanh toán, người nộp thuế (NNT) ghi kỳ kê khai tương ứng

– Chỉ tiêu 02, 03: Loại tờ khai Lần đầu hoặc Bổ sung lần thứ…

Nếu là lần đầu của kỳ kê khai thì chọn tờ khai Lần đầu, nếu đã có tờ khai của kỳ kê khai đó thì chọn Bổ sung lần thứ….

– Chỉ tiêu 04, 05, 06, 07, 10: Ghi thông tin của người nộp thuế là người có tài sản cho thuê

Phần cá nhân kê khai nghĩa vụ thuế:

– Chỉ tiêu [28] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ: Là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ tính thuế.

+ Trường hợp kỳ tính thuế theo năm thì chỉ tiêu [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong năm dương lịch đó.
+ Trường hợp kỳ tính thuế theo kỳ thanh toán thì chỉ tiêu [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ thanh toán đó của các hợp đồng.
+ Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ khai thuế thì chỉ tiêu [28] được hỗ trợ xác định tự động từ PL 01-1/BK-TTS.

Theo đó, doanh thu phát sinh trong một kỳ thanh toán được xác định = [19] x ([18] – [17] + 1).

Trường hợp NNT khai nhiều hợp đồng trên 01 tờ khai thì chỉ tiêu [28] là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế của các hợp đồng.

– Chỉ tiêu [29] Tổng doanh thu tính thuế: Là tổng doanh thu tính thuế trong kỳ với điều kiện doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch tương ứng với kỳ tính thuế đó trên 100 triệu đồng.

+ Trường hợp khai thuế theo kỳ thanh toán thì:
Chỉ tiêu [29] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [21] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.
+ Trường hợp khai thuế theo năm thì:
Chỉ tiêu [29] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [20] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.

– Chỉ tiêu [30] Tổng số thuế GTGT phải nộp: [30] = [29] x 5%

– Chỉ tiêu [31] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: [31] = [29] x 5%

– Chỉ tiêu [32] Doanh thu làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng doanh thu từ cho thuê tài sản mà tài sản đó ở tại/được sử dụng tại Khu kinh tế thuộc diện được được xét giảm thuế theo quy định của Chính phủ.

– Chỉ tiêu [33] Số thuế TNCN được giảm: [33] = [31] x ([32]/[29]) x 50% hoặc [33] = [32] x 5% x 50%

– Chỉ tiêu [34] Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thoả thuận tại hợp đồng (nếu có): là khoản tiền bên đi thuê trả cho bên cho thuê do vi phạm hợp đồng theo mức thoả thuận tại hợp đồng.

– Chỉ tiêu [35] Tổng số thuế TNCN phải nộp từ tiền nhận bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có): [35] = [34] x 5%.

– Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN phải nộp: [36]=[31]-[33]+[35].

Phần B người nộp thuế không kê khai

Nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản đối với cá nhân ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

– Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.

– Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

Thời hạn nộp hồ sơ và nộp thuế cho thuê tài sản là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

– Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo thông báo về việc giải thể công ty cổ phần; tìm hiểu về mẫu hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hay sử dụng dịch vụ giải thể công ty… của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Nộp thuế cho thuê tài sản online như thế nào?

Bước 1: Chọn “Thuế tài sản” sau đó chọn “Kê khai trực tuyến” và chọn “01/TTS – TỜ KHAI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN”.
Bước 2: Chọn “Tiếp tục” và điền đầy đủ các thông tin hiển thị.
Bước 3: Chọn “Tiếp tục” và nhập dữ liệu tờ khai.
Bước 4: Người nộp nhập các chỉ tiêu của bảng kê 01/HT-TTS.
Bước 5: Chọn “Tiếp Tục” và chuyển sang bảng kê 01/BK-TTS.
Bước 6: Chọn “Tổng hợp lên tờ khai chính”, nhập dữ liệu lên tờ khai chính và chọn “Tiếp tục”.
Bước 7: Chọn “Hoàn thành kê khai” và chuyển sang bước nộp tờ khai
Bước 8: Chọn “Nộp tờ khai” và Tải lên hợp đồng cho thuê nhà.
Bước 9: Chọn “Tiếp tục” và xác nhận tờ khai.
Bước 10: Cuối cùng bạn chọn “Tiếp tục”, hệ thống sẽ gửi mã OTP đến số điện thoại người nộp thuế.

Cách khai thuế cho thuê tài sản khi đã có mã số thuế như thế nào?

Truy cập vào: http://canhan.gdt.gov.vn/
Nhấp vào “ĐĂNG KÝ THUẾ LẦN ĐẦU”, sau đó chọn tiếp “KÊ KHAI VÀ NỘP HỒ SƠ”.
Chọn nhóm đối tượng thích hợp và điền tờ khai.
Ấn tiếp tục để được chuyển đến trang nhập thông tin định danh gồm mẫu tờ khai, tên người nộp thuế, loại giấy tờ, số, ngày cấp, email.
Nhập chi tiết các chỉ tiêu trên tờ khai đăng ký.
Hoàn tất kê khai và kiểm tra lại thông tin đã nhập.
Kiểm tra trạng thái hồ sơ trong thư mục “TRA CỨU HỒ SƠ” sau đó chờ hướng dẫn tiếp theo.
Sau khi hoàn tất, người đóng thuế mang hồ sơ giấy tới cơ quan thuế để nhận giấy chứng nhận hoặc thông báo.

Cách khai thuế cho thuê tài sản khi chưa có mã số thuế như thế nào?

Truy cập vào: http://canhan.gdt.gov.vn/
Nhấp vào “ĐĂNG NHẬP” bên góc trên phải.
Nhập đúng mật khẩu đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế.
Sau khi đăng nhập thành công, sẽ hiện ra đầy đủ các chức năng trên thanh công cụ.
Chọn “ĐĂNG KÝ THUẾ”, tiếp “KÊ KHAI VÀ NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUẾ”.
Chọn mẫu “03-ĐK-TCT” dùng cá nhân, cá nhân kinh doanh hay hộ gia đình.
Điền và tiếp tục làm theo hướng dẫn.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.