Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP

14/04/2022
Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP
1587
Views

Chào Luật sư, hiện tôi đang có nhu cầu tìm hiểu về Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý thanh toán quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Không biết Luật sư có thể cung cấp cho tôi các thông tin có liên quan đến Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP được không ạ, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để hiểu rõ hơn về Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Cơ sở pháp lý

Nghị định 99/2021/NĐ-CP

Nghị định 11/2020/NĐ-CP

Mẫu 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP

Kể từ khi Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý thanh toán quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công chính thức có hiệu lực vào ngày 11/11/2021 kéo theo những quy định mới trong đó có việc Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP sẽ thay thế cho mẫu số tại Mẫu số 08b theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 99/2021/NĐ-CP. Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP là mẫu số đề cập đến vấn đề Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.

Giữa Mẫu 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP và Mẫu số 08b theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP ta thấy các điểm khác biệt sau:

1. Tại mục khối lượng: Đã bỏ đi cột tổng số trong mục khối lượng thay vào cột khối lượng theo hợp đồng hoặc dự toán.

2. Tại mục đơn giá thanh toán: Đã bỏ đi cột theo hợp đồng và đơn giá bỏ sung nếu có và thay thế bằng cột đơn giá thanh toán theo hợp đồng hoặc dự toán.

3. Tại mục thành tiền: Đã bỏ cột tổng số tại mục thành tiền thay thế bằng cột theo hợp đồng hoặc dự toán.

Tức thay đổi từ 16 số thứ tự ghi nhận tại mẫu số 08b theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP hiện nay chỉ còn 13 số thứ tự ghi nhận trong Mẫu 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP

Mẫu 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP

Mời bạn tham khảo và tải xuống Mẫu 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

HƯỚNG DẪN

1. Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.

Giá trị dự toán được duyệt (trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): là giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình.

2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng (hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu (trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).

4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng) đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán) trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo dự toán được duyệt (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc dự án trong năm kế hoạch)

7. Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần:

– Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6 Mẫu số 03a/TT.

– Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3 Mẫu số 03a/TT) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (khoản 6 Mẫu số 03a/TT).

8. Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luatsu247 về “Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về lĩnh vực hình sự, kinh doanh thương mại, tại mẫu đơn xác nhận độc thân ;xác nhận tình trạng độc thân, …; mời quý khách hàng liên hệ đến Hotline 0833.102.102 để được tiếp nhận.

Câu hỏi thường gặp

Mẫu 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP là gì?

Mẫu số 03a là mẫu số được ban hành kèm theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP, là mẫu số đề cập đến vấn đề Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành. Mẫu số 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP là mẫu số thay thế cho mẫu số tại Mẫu số 08b theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

Mẫu 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP có gì khác với Mẫu số 08b theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP?

1. Tại mục khối lượng: Đã bỏ đi cột tổng số trong mục khối lượng thay vào cột khối lượng theo hợp đồng hoặc dự toán.
2. Tại mục đơn giá thanh toán: Đã bỏ đi cột theo hợp đồng và đơn giá bỏ sung nếu có và thay thế bằng cột đơn giá thanh toán theo hợp đồng hoặc dự toán.
3. Tại mục thành tiền: Đã bỏ cột tổng số tại mục thành tiền thay thế bằng cột theo hợp đồng hoặc dự toán.
Tức thay đổi từ 16 số thứ tự ghi nhận tại mẫu số 08b theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP hiện nay chỉ còn 13 số thứ tự ghi nhận trong Mẫu 03a theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.