Mẫu Quyết định về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; được ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Tuổi nghỉ hưu là gì?
Nghỉ hưu là việc một người lao động khi đến một độ tuổi nhất định; điều kiện sức khỏe nhất định sẽ không làm việc nữa. Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi theo quy định của pháp luật lao động; mà người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng; chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
Độ tuổi nghỉ hưu ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.
Độ tuổi nghỉ hưu theo quy định
Theo đó, kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường như sau:
– Đối với lao động nam là đủ 60 tuổi 03 tháng; sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.
– Đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng; sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Ngoài ra, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định trên tại thời điểm nghỉ hưu; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
– Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc; độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành.
– Có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021 (vùng KT-XH đặc biệt khó khăn).
– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
– Có tổng thời gian làm nghề; công việc nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và thời gian làm việc ở vùng KT-XH đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Xem thêm: Mẫu số 05–HSB đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người sử dụng lao động
Xem trước và tải xuống Mẫu quyết định nghỉ hưu
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Nghỉ hưu trước tuổi, lương hưu có được giữ nguyên?
- Đến tuổi nghỉ hưu có bắt buộc phải nghỉ hưu không?
Hy vọng bài viết có ích cho độc giả!
Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Mức hưởng chế độ hưu trí do suy giảm khả năng lao động; được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
…
3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này; được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.”
Điều này có nghĩa là, cứ 1 năm nghỉ hưu sớm so với tuổi, người lao động sẽ bị giảm 2% mức lương bình quân tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì đủ tuổi nghỉ hưu; không là căn cứ để người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động mà còn phải đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
Do đó, đến tuổi nghỉ hưu không bắt buộc phải nghỉ hưu, chấm dứt quan hệ lao động.