Quá cảnh là một trong những hoạt động dịch vụ chính trong các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Về bản chất của nó, việc trao đổi hàng hóa từ quốc gia này sang quốc gia khác, tức là, trong một số trường hợp, phải thông qua một địa điểm thứ ba để có thể được vận chuyển từ nguồn hàng hóa đến nơi đến. Các quốc gia có sự khác biệt giữa các quốc gia không phải là một trường hợp mới. Việc vận chuyển hàng hoá qua lãnh thổ Việt Nam phải do thương nhân kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá thực hiện và được thành lập theo hợp đồng. Cùng Luật sư 247 tìm hiểu Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh mới năm 2022.
Mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa quá cảnh là gì?
Mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa quá cảnh là mẫu văn bản ghi lại những thỏa thuận của các bên bao gồm bên chủ hàng và bên vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hàng hóa quá tải. Về bản chất, hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên, việc xác lập và ký kết hợp đồng vận tải hàng hóa cũng vậy, trong hợp đồng ghi nhận và xác lập những điều khoản mà các bên đã thỏa thuận với nhau như: thông tin cơ bản của các bên, loại hàng hóa vận chuyển, địa điểm nhận và giao hàng, giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa, phương tiện vận chuyển hàng hóa, trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa, trách nhiệm giải quyết hao hụt hàng hóa, thanh toán chi phí vận tải, người áp tải hàng hóa ( nếu có), biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, giải quyết tranh chấp hợp đồng, hiệu lực của hợp đồng….
Mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa là mẫu hợp đồng được dùng khi có sự kiện vận tải hàng hóa giữa các bên trong quá trình vận tải hàng hóa, vận tải hàng hóa quá cảnh. Theo đó, mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa quá cảnh là cơ sở để các bên tiến hành thực hiện những quyền, nghĩa vụ, và trách nhiệm của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng. Hợp đồng vận tải hàng hóa quá cảnh là văn bản pháp lý được dùng để nêu ra những điều khoản cũng như là cơ sở để ràng buộc trách nhiệm của các bên, tránh được những rủi ro, những tranh chấp không đáng có xảy ra. Đồng thời đây cũng là cơ sở để giải quyết những tranh chấp đó.
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh
Theo quy định tại Điều 252 bên thuê dịch vụ quá cảnh có các quyền và nghĩa vụ như sau:
Quyền của bên thuê dịch vụ quá cảnh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác:
+ Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh tiếp nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập theo thời gian đã thỏa thuận;
+ Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh thông báo kịp thời về tình trạng của hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;
+ Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh thực hiện mọi thủ tục cần thiết để hạn chế những tổn thất, hư hỏng đối với hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác:
+ Đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập của Việt Nam theo đúng thời gian đã thỏa thuận;
+ Cung cấp đầy đủ cho bên cung ứng dịch vụ quá cảnh các thông tin cần thiết về hàng hóa;
+ Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết để bên cung ứng dịch vụ quá cảnh làm thủ tục nhập khẩu, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu;
+ Thanh toán thù lao quá cảnh và các chi phí hợp lý khác cho bên cung ứng dịch vụ quá cảnh.
Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quá cảnh
Theo quy định tại Điều 253 bên cung ứng dịch vụ quá cảnh có các quyền và nghĩa vụ như sau:
Quyền của bên cung ứng dịch vụ quá cảnh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác:
+ Yêu cầu bên thuê dịch vụ quá cảnh đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập của Việt Nam theo đúng thời gian đã thỏa thuận;
+ Yêu cầu bên thuê dịch vụ quá cảnh cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về hàng hóa;
+ Yêu cầu bên thuê dịch vụ quá cảnh cung cấp đầy đủ chứng từ cần thiết để làm thủ tục nhập khẩu, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu;
+ Được nhận thù lao quá cảnh và các chi phí hợp lý khác.
Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ quá cảnh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
+ Tiếp nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập theo thời gian đã thỏa thuận;
+ Làm thủ tục nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa quá cảnh ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
+ Chịu trách nhiệm đối với hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;
+ Thực hiện các công việc cần thiết để hạn chế những tổn thất, hư hỏng đối với hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;
+ Nộp phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác đối với hàng hóa quá cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Có trách nhiệm hợp tác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam để xử lý những vấn đề có liên quan đến hàng hóa quá cảnh.
Việc chú ý đến các quy định của pháp luật về hợp đồng dịch vụ quá cảnh giúp cho các bên tuân thủ đúng các quy định đồng thời thực hiện kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa đúng luật, hiệu quả.
Tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh mới năm 2022
Hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa quá cảnh
(1) Số lượng;
(2) Tên hàng;
(3) Phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, trường hợp Nhà nước không có quy định thì hai bên thỏa thuận;
(4) Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn;
(5) Có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A;
(6) Cước phí phải dựa theo đơn giá do Nhà nước quy định, nếu không có thì hai bên mới thỏa thuận.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Gửi file đăng ký mã số thuế cá nhân, ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, hồ sơ quyết toán thuế tncn, mẫu thông báo hủy hóa đơn giấy… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 251 Luật Thương mại quy định về hình thức hợp đồng dịch vụ quá cảnh như sau:
“Điều 251. Hợp đồng dịch vụ quá cảnh
Hợp đồng dịch vụ quá cảnh phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.”
Các hình thức pháp lý tương đương như điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý ngoại thương 2017 có quy định về cho phép quá cảnh hàng hóa như sau:
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và chỉ phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng theo quy định của pháp luật về hải quan.
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp phép quá cảnh hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.