Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần năm 2022

24/06/2022
Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần
940
Views

Uỷ quyền được áp dụng trong nhiều trường hợp, nhiều lĩnh vực trong đời sống nhưng không phải ai cũng có những hiểu biết nhất định về nó. Để giúp các bạn có cái nhìn sâu hơn về vấn đề này, sau đây, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề “Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần” qua bài viết sau đây nhé!

Uỷ quyền toàn phần là gì?

Hợp đồng uỷ quyền toàn phần là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc thuộc thẩm quyền của bên ủy quyền. 

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng uỷ quyền chấm dứt trong những trường hợp sau:

  • Hợp đồng uỷ quyền hết hạn.
  • Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành.
  • Bên uỷ quyền, bên được uỷ quyền đình chỉ thực hiện hợp đồng theo quy dịnh tại điều 420 và điều 593 của Bộ Luật Dân sự.
  • Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền chết, mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (Theo điều 594 Bộ Luật Dân sự).

Hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần

  • Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác (hộ chiếu, chứng minh sĩ quan, giấy chứng nhận công nhân viên quốc phòng, giấy kiểm tra tạm thời) đang còn trong thời hạn sử dụng, hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thường trú của người uỷ quyền và người được uỷ quyền. Nếu là người nước ngoài thì xuất trình hộ chiếu, visa.
  • Bản chính các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản mà theo quy định phải đăng ký quyền sở hữu trong trường hợp nội dung uỷ quyền liên quan đến tài sản. Các giấy tờ chứng minh tài sản chung hay tài sản riêng để phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Trường hợp nội dung uỷ quyền không liên quan đến tài sản thì người uỷ quyền xuất trình các giấy tờ chứng minh về vụ việc liên quan của mình theo như nội dung yêu cầu chứng nhận hợp đồng uỷ quyền của người uỷ quyền.
Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần
Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần có công chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN TOÀN PHẦN

Hôm nay, ngày ………  tháng ……… năm ……… tại Văn Phòng Công chứng ……… trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình gồm:

⦁ BÊN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là bên A):

Họ tên : ………
Sinh năm : ………
Chứng minh nhân dân số : ………
Thường trú tại : ………
(Kèm theo xác nhận độc thân)

Là chủ sử dụng đất tại thửa đất số:…, tờ bản đồ số:…., địa chỉ thửa đất: ….. theo:

– Biên bản giao mốc nền nhà số ……… của Công Ty ………

⦁ BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (sau đây gọi là bên B):

Họ tên :
Sinh năm :
CMND số :
Thường trú :.

Bằng Hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các nội dung sau:

ĐIỀU 1
PHẠM VI ỦY QUYỀN

1) Bên B được quyền thay mặt và nhân danh bên A quản lý, sử dụng, cho thuê, cho mượn (thanh lý hợp đồng cho thuê, cho mượn), chuyển nhượng, tặng cho (hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho), thế chấp (không hạn chế số lần vay và số tiền vay), giải trừ thế chấp, thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ cho bên thứ ba đối với thửa đất nêu trên, căn cứ theo những quy định hiện hành.
2) Trong phạm vi ủy quyền, bên B được liên hệ với các cơ quan chức năng để tiến hành các thủ tục về các hành vi đã ủy quyền, được tự quyết định mọi vấn đề đã được ủy quyền.
3) Trong phạm vi ủy quyền, Bên B được quyền lập, ký tên trên các giấy tờ liên quan, thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp luật quy định có liên quan đến các hành vi được ủy quyền nêu trên.

ĐIỀU 2
THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là 03 năm kể từ ngày ký hợp đồng công chứng hoặc chấm dứt Hợp đồng ủy quyền theo Quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3
THÙ LAO

Hợp đồng ủy quyền này không thù lao.

ĐIỀU 4
LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng Hợp đồng này do hai bên tự thỏa thuận chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1.Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2.Từng bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
3.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày công chứng viên Văn phòng Công chứng Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh chứng nhận.

BÊN ABÊN B

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày tháng năm …….. tại trụ sở Văn Phòng Công chứng ……..
Tôi, ……………………….., công chứng viên Văn Phòng công chứng ……..

CHỨNG NHẬN:

Hợp đồng được giao kết giữa:

⦁ BÊN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là bên A):

⦁ BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (sau đây gọi là bên B):

⦁ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
⦁ Các bên cam đoan đã xem xét tìm hiểu kỹ về tình trạng pháp lý cũng như thực tế và xác nhận đối tượng của hợp đồng, giao dịch là có thật và không đề nghị Công chứng viên xác minh hoặc yêu cầu giám định;
⦁ Các bên giao kết đã đọc lại Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
⦁ Chữ ký trong hợp đồng là chữ ký của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
⦁ Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
Hợp đồng này được lập thành 03 bản chính (mỗi bản gồm 04 tờ 04 trang), cấp cho:
+Bên A: 01 bản chính
+Bên B: 01 bản chính
Lưu tại Văn phòng Công chứng Tân Bình 01 bản chính.

Số Công chứng Quyển số TP/CC-SCC/HĐGD

Tải Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần tại đây.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà ở xã hội”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về bảo hộ logo công ty, đăng ký bảo vệ thương hiệu, giải thể công ty bị đóng mã số thuế, đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân, tạm ngừng doanh nghiệp, trích lục khai tử, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự;… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Người ủy quyền có được ủy quyền lại không?

Việc ủy quyền lại được quy định tại Điều 564 Bộ luật này, theo đó, bên được ủy quyền được ủy quyền lại nếu:
– Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
– Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
Tuy nhiên, việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu, đồng thời hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Trường hợp nào bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền?

– Trường hợp ủy quyền có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, với điều kiện phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện, đồng thời phải bồi thường thiệt hại;
– Trường hợp ủy quyền không có thù lao: Có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, với điều kiện phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý;
– Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

Trường hợp nào bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền?

– Trường hợp ủy quyền có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, tuy nhiên, nếu có thiệt hại xảy ra thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền;
– Trường hợp ủy quyền không có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.