Mẫu hợp đồng mua bán xe máy trả góp mới năm 2022

31/08/2022
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy trả góp mới năm 2022
742
Views

Theo quy định của pháp luật, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên bán chuyển quyền sở hữu cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Các bên có thể thỏa thuận việc người mua trả chậm, trả góp trong một thời gian nhất định sau khi nhận được hàng hóa đã mua. Người bán có quyền giữ quyền sở hữu đối với hàng hoá đã bán cho đến khi người mua thanh toán đầy đủ, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Mẫu hợp đồng hợp đồng mua bán xe máy trả góp phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng hàng hoá mua trả chậm, trả góp và phải chịu rủi ro trong suốt thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Điều kiện vay vốn trả góp xe máy

Dưới đây là điều kiện vay vốn một số đơn vị tài chính đang thông dụng nhất hiện nay:

JACCS

  • Độ tuổi: 18 – 60 tuổi, công dân Việt Nam.
  • Số tiền: 3 – 80 triệu đồng.
  • Số tiền trả trước: Tối thiểu là 20%/tổng giá trị xe.
  • Thời hạn vay: 6, 9, 12, 15, 18, 24, 30 ,36 tháng.
  • Giấy tờ, thủ tục cần thiết: CMND, Hộ khẩu, bằng lái xe bản gốc.
  • Thời gian giải quyết hồ sơ: 30 -40 phút duyệt hồ sơ qua điện thoại.
  • Cavet xe: khách hàng giữ lại bản sao, còn bản gốc Jaccs sẽ giữ lại. Sau khi thanh toán xong phần trả góp sẽ được nhận lại bản gốc.
  • Lãi suất: bao gồm 3 lại suất. Lãi suất 1,39% đối với khách hàng có thể chứng minh thu nhập. Lãi suất 2,39% đối với khách hàng không cần chứng minh thu nhập, thủ tục đơn giản. Lãi suất 1,60% đối với khách hàng trả trước 50%/tổng giá trị xe.
  • Hình thức thanh toán: Có thể thông qua ngân hàng, bưu điện, các trung tâm…
  • Khoản phí phải trả nếu như khách hành thanh lí hợp đồng trước thời hạn: 4%/dư nợ gốc + Nợ gốc còn lại.

FE CREDIT

  • Độ tuổi: 18 – 60 tuổi, công dân Việt Nam.
  • Số tiền: 5,5 – 100 triệu đồng.
  • Số tiền trả trước: Không cần trả trước.
  • Thời hạn vay: 6 – 36 tháng.
  • Giấy tờ, thủ tục cần thiết: CMND, Hộ khẩu, bằng lái xe bản gốc.
  • Thời gian giải quyết hồ sơ: 15 phút.
  • Cavet xe: khách hàng giữ lại bản sao, nếu như khách hàng thanh toán 50%, thì sẽ nhận luôn cavet bản gốc.
  • Lãi suất : Từ 1.66%.
  • Hình thức thanh toán: Có thể thông qua ngân hàng…
  • Khoản phí phải trả nếu như khách hành thanh lí hợp đồng trước thời hạn: 5%/dư nợ gốc + Nợ gốc còn lại.
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy trả góp mới năm 2022
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy trả góp mới năm 2022

Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán xe máy trả góp mới năm 2022

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

Điều 44 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ trả nợ của bên vay:

“Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Xe đang trả góp có được bán không?

Căn cứ thông tin bạn cung cấp, bên A đang thực hiện giao dịch mua xe trả góp tại ngân hàng. Theo đó có thể xác định đây là hình thức mua trả chậm, trả dần theo quy định tại Điều 453 Bộ luật Dân sự 2015:

“1. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua. Bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Đối chiếu với quy định nêu trên bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với chiếc xe, do đó có thể xảy ra hai trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Bên bán và bên mua không có thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu cho bên mua.

Trong trường hợp này bên bán được xác định là chủ sở hữu đối với chiếc xe, vì vậy bên mua chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền bán chiếc xe. Do đó nếu bên mua thực hiện giao dịch bán chiếc xe cho bạn thì giao dịch dân sự đó có thể bị tuyên vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật (do tài sản không đủ điều kiện chuyển nhượng) theo quy định tại Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015:

“Điều 123. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội

Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.

Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.

Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.”

Theo đó, khi giao dịch dân sự vô hiệu, các bên sẽ phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận theo quy định tại Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015:

“Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán xe máy trả góp mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Gửi file đăng ký mã số thuế cá nhân, ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, hồ sơ quyết toán thuế tncn, mẫu thông báo hủy hóa đơn giấy… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Quy định về mua hàng trả góp?

Theo đó, tại Điều 453 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về việc mua trả chậm, trả dần như sau:
Các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua. Bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Bỏ thanh toán xe trả góp làm lại giấy tờ xe được không?

Điều 440 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền theo thời hạn, địa điểm và mức tiền được quy định trong hợp đồng.
2. Trường hợp các bên chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao tài sản thì thời hạn thanh toán tiền cũng được xác định tương ứng với thời hạn giao tài sản. Nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn giao tài sản và thời hạn thanh toán tiền thì bên mua phải thanh toán tiền tại thời điểm nhận tài sản.
3. Trường hợp bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này.

Đang mua xe trả góp có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định các trường hợp công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.