Hợp đồng môi giới đất được lập như thế nào cho phù hợp? Những rủi ro khi đưa giấy tờ sổ đỏ gốc cho môi giới? Những quy định về môi giới và thị trường bất động sản. Những vấn đề trên sẽ được giải quyết bởi luật sư 247 ở bài viết mẫu hợp đồng môi giới nhà đất dưới đây/
Nội dung tư vấn
Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất
Hợp đồng môi giới bất động sản là hợp đồng được ký kết giữa bên môi giới và được môi giới. Nói cách khác, đây là bản hợp đồng bằng văn bản, ghi rõ những điều khoản về hoa đồng, cách thức chi trả, điều kiện giao dịch, quyền và nghĩa vụ giữa hai bên.
Hiện nay, nghề môi mới bất động sản đang rất được quan tâm và có nhiều ứng cử viên cho ngành nghề này, đây là nghề được xem như cầu nối quan trọng giữa người cần mua, cần thuê với người cần bán/ cho thuế bất động sản. Nhờ vào những chuyên viên môi giới đất đai mà hiện nay lĩnh vực địa ốc ngày càng được mở rộng và phát triển.
Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất cá nhân
Trong hoạt động giao dịch mua bán nhà đất, bên cạnh hợp đồng mua bán nhà đất thì hợp đồng môi giới nhà đất cũng đóng một vai trò quan trọng. Hợp đồng là văn bản nêu rõ quy định trách nhiệm và quyền lợi giữa 2 bên gồm bên được môi giới và bên môi giới. Mọi trách nhiệm từ việc thanh toán, tìm kiếm và bảo mật thông tin đều được quy định rõ ràng dựa trên sự thỏa thuận giữa đôi bên và pháp luật.
Hợp đồng môi giới bất động sản cũng thể hiện sự chuyên nghiệp trong giao dịch. Mỗi đơn vị môi giới BĐS đều cần thực hiện nhằm đảm bảo cho khách hàng và chính bản thân mình. Nó đóng vai trò là căn cứ pháp lý xác thực để giải quyết các tranh chấp khi 2 bên xảy ra mâu thuẫn, bất hoà. Hợp đồng nhà đất đóng vai trò có tính quyết định và ảnh hưởng nhất trước pháp luật.
Nội dung trong hợp đồng môi giới cần đảm đảm bảo các yếu tố:
1. Phí môi giới
2. Thời gian thực hiện việc môi giới
3. Quyền và nghĩa vụ
4. Các thông tin khác
Tải mẫu hợp đồng môi giới nhà đất
Mẫu hợp đồng 1:
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI NHÀ ĐẤT
(Số:…………./HĐMGNĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng … năm …, Tại:………………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….Fax: ……………………………………………
Mã số thuế: ………………… Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ………………………
Do Ông (Bà): ………………………………………………………….Sinh năm: ……………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………… làm đại diện.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): ………………………………………………………………………………
Trường hợp là cá nhân:
Ông/Bà: …………………………………………………………………. Sinh năm: …………………………
Giấy CMND: ………………..ngày cấp ………………………Nơi cấp: CA …………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………………………
Trường hợp là đồng sở hữu:
Ông/Bà: …………………………………………………………………. Sinh năm: ………………………….
Giấy CMND: ………………..ngày cấp ………………………Nơi cấp: CA …………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………………………
Và
Ông/Bà: …………………………………………………………………. Sinh năm: ………………………….
Giấy CMND: ………………..ngày cấp ………………………Nơi cấp: CA …………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan thẩm quyền cấp cho bên B gồm có:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Hai Bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ với nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1 Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán (hoặc cho thuê) bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.
1.2 Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:
Lọai bất động sản: ………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Diện tích khuôn viên đất: …………………………………………………..
Diện tích đất xây dựng: …………………………………………………….
Diện tích sử dụng: …………………………………………………………..
Cấu trúc: ……………………………………………………………………..
Tiện nghi: …………………………………………………………………….
1.3 Giá bán bất động sản này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là: ………………………………………………. VNĐ.
(bằng chữ: ……………………………………………………………..………đồng)
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai Bên phải thỏa thuận bằng văn bản.
ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là ………% ( đã bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: …………………………………………….VNĐ. (Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………….…………….đồng.
2.2 Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn bán tài sản mà bên A thực hiện.
2.3 Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt trong vòng 12 (mười hai) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN THỰC HIỆN DỊCH VỤ
3.1 Từ ngày ….. tháng ……năm ………. đến ngày ……..tháng ……năm ……
3.2 Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CHUNG
4.1 Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.
4.2 Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.
4.3 Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng 50% (năm mươi phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.
4.4 Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.
4.5 Giá bán bất động sản theo khoản 2.1 Điều 2 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu)
4.6 Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không bán thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh tóan cho bên A: ……% (Bằng chữ:…… phần trăm) trên giá bán thực tế. (Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của người bán hoặc sau 3 (ba) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng người bán không nhận tiền đặt cọc).
4.7 Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua căn hộ của bên B thì bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.
(Có thể quy định một khoảng thời gian cụ thể: 6 tháng; một năm hoặc 2 năm …cho phù hợp với Điều khoản trên)
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản;
b) Được nhận phí môi giới theo thỏa thuận;
c) Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
d) Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới bất động sản với bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước bên B về kết quả môi giới.
e) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng môi giới bất động sản khi bên B vi phạm điều kiện để đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
5.2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Thực hiện đúng hợp đồng môi giới bất động sản đã ký;
b) Cung cấp thông tin về bất động sản được đưa vào kinh doanh và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
c) Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản;
d) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
f) Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
g) Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Quyền của bên B:
a) Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;
b) Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
c) Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các lọai phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua Công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.
6.2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.
b) Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
c) Ký hợp đồng bán/cho thuê bất động sản trực tiếp với người mua/người thuê do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.
d) Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của Hợp đồng;
ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1 Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất 2,5%/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá 10 (mười) ngày, nếu quá 10 (mười) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
7.2 Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.
7.3 Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong Hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng …… năm …….. đến ngày …… tháng …….. năm ……….
Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, điểm chỉ)
TẢI XUỐNG MẪU 1 TẠI ĐÂY:
Mẫu hợp đồng 2:
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Số: ……………./HĐMGMBBĐS)
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên Môi giới): Ghi rõ tên đơn vị
Địa chỉ: Theo đăng ký thuế
Điện thoại:
Fax:
Mã số thuế:
Tài khoản số:
Do ông (bà): Ghi rõ họ – tên
Chức vụ: làm đại diện.
Bên B: Bên được môi giới
Bên được môi giới chia là 2 trường hợp:
Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………………………………………
Năm sinh:…………………………………………………………
CMNDsố: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp
Hộ khẩu:…………………………………………
Địa chỉ:……………………………………
Điện thoại:…………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………….
Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông: …………………………………………
Năm sinh: ……………………………………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………
Hộ khẩu:………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………
Điện thoại:……………………………..
Và
Bà: ………………………………………… Năm sinh: ………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……..
Hộ khẩu:……………………………………
Địa chỉ:…………………………………………..
Điện thoại:………………………………..
Là đồng sở hữu bất động sản:……………………..
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán/mua bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.
1.2. Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:
Loại bất động sản: ………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………..
Diện tích khuôn viên đất: ……………………………………..
Diện tích đất xây dựng: ………………………………………….
Diện tích sử dụng: ……………………………………………….
Cấu trúc: …………………………………………………………..
Tiện nghi: ………………………………………………………………
1.3. Giá bán BĐS này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là: …………… VNĐ.
Số tiền bằng chữ: …………………………đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.
ĐIỀU 2: PHÍ MÔI GIỚI
Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền phí môi giới là …………………… (Bằng chữ: ………….. đồng)
Trong đó, thù lao môi giới là …………………………… (Bằng chữ:….. đồng)
Và hoa hồng môi giới là ………..% ( ……….. bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là:…………(Bằng chữ: ………….đồng)
Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn mua/bán tài sản mà bên A thực hiện.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A ……….. lần bằng ……….. (tiền mặt,…) trong vòng ……….. (……………….) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. (………..) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN MÔI GIỚI
Từ ngày ………. tháng ……….. năm ………… đến ngày ………. tháng ……….. năm ……………;
Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền:
– Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.
– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bánbất động sản đã ký với Bên B.
– Được nhận ………….% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua/bán bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên B về kết quả môi giới.
b) Nghĩa vụ:
– Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;
– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;
– Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.
b) Nghĩa vụ:
– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.
– Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
– Ký hợp đồng mua/bán bất động sản trực tiếp với người bán/người mua do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.
– Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của hợp đồng;
ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Trường hợp Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
– Trường hợp Bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho Bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU 7: THỎA THUẬN CHUNG
7.1. Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.
7.2. Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.
7.3. Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng ………. % (…………… phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.
7.4. Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.
7.5. Giá bán bất động sản theo Điều 2 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu).
7.6. Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không mua thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh toán cho bên A:……% (……………… phần trăm) trên giá bán thực tế.
(Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của Bên B hoặc sau ……… (…………..) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng Bên B không nhận tiền đặt cọc).
7.7. Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua bất động sản thì Bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)
TẢI XUỐNG MẪU 2 TẠI ĐÂY:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất mới nhất 2022. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tra cứu thông tin quy hoạch, giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Môi giới bất động sản, ở Việt Nam còn có một dạng khác gọi là cò đất, là những hoạt động tư vấn, quảng cáo, tiếp thị bất động sản tới các khách hàng có nhu cầu mua bán bất động sản. Hay theo định nghĩa pháp luật là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định: Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định về thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp năm 2014; và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập (không phải thành lập doanh nghiệp) nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.