Mẫu hợp đồng dịch vụ lữ hành mới năm 2022

30/08/2022
Mẫu hợp đồng dịch vụ lữ hành mới năm 2022
777
Views

Việt Nam đang đạt được những tiến bộ tích cực hơn trong việc kiểm soát dịch bệnh, nền kinh tế của đất nước đang dần ổn định, các địa điểm vui chơi giải trí bắt đầu mở cửa trở lại và các điểm tham quan văn hóa đang mở cửa. Để dễ dàng tìm hiểu và hiểu thêm về lịch sử, văn hóa và cảnh đẹp, bạn nên chọn một nhà cung cấp dịch vụ du lịch, ký hợp đồng và cùng nhau tận hưởng chuyến đi. Cùng Luật sư X tìm hiểu về mẫu hợp đồng dịch vụ lữ hành mới năm 2022.

Mẫu ợp đồng dịch vụ lữ hành là gì?

Từ ngày 01/01/2018, Luật Du lịch 2017 chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.

Hợp đồng lữ hành được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 39 Luật Du lịch 2017. Cụ thể như sau:

Hợp đồng lữ hành là sự thỏa thuận việc thực hiện chương trình du lịch giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với doanh nghiệp, khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch.

Liên quan đến nội dung này, để bạn nắm rõ hơn, chúng tôi xin cung cấp thêm một số thông tin như sau:

Theo quy định pháp luật hiện hành thì hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản.

Về nội dung, hợp đồng lữ hành phải có các thông tin sau đây:

  • Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, giá dịch vụ, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch;
  • Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
  • Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng;
  • Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc thay đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng;
  • Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch.

Điều kiện để 1 công ty được hoạt động dịch vụ du lịch

Căn cứ vào Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng;

) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;

c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Mẫu hợp đồng dịch vụ lữ hành mới năm 2022
Mẫu hợp đồng dịch vụ lữ hành mới năm 2022

3. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

4. Chính phủ quy định chi tiết về việc ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này.

5. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa và nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Tải xuống mẫu hợp đồng dịch vụ lữ hành mới năm 2022

Những điểm cần lưu ý trong mẫu hợp đồng dịch vụ lữ hành

Phần đầu hợp đồng

  • Ghi đầy đủ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Ghi rõ tên hợp đồng du lịch; số hiệu hợp đồng;
  • Ghi rõ các căn cứ lập hợp đồng dịch vụ du lịch: Bộ Luật dân sự, Luật du lịch, khả năng và nhu cầu của hai bên.
  • Ghi rõ địa điểm, ngày tháng năm các bên ký hợp đồng du lịch.

Phần nội dung chính hợp đồng

Thông tin các bên tham gia ký biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ du lịch

Nếu du khách là cá nhân hoặc đại diện nhóm du khách thì ghi rõ: Họ và tên; năm sinh; số Chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ; số điện thoại, emai;

 Ghi rõ dịch vụ bao gồm những gì, giá cả bao nhiêu (tính theo người, phòng, xe…):

  • Phương tiện vận chuyển;
  • Phòng khách sạn;
  • Vé tham quan;
  • Chi phí ăn uống

Thời gian, địa điểm đón và trả khách là mấy giờ, ở đâu.

Giá trị hợp đồng và hình thức thanh toán:

  • Ghi rõ tổng giá trị tạm tính của hợp đồng là bao nhiêu tiền bằng số và chữ.
  • Ghi rõ thực hiện thanh toán dưới hình thức nào: tiền mặt hay chuyển khoản, một lần hay theo đợt, thời gian thanh toán cụ thể, giá trên đã bao gồm thuế hay chưa?

Điều khoản về thay đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng du lịch:

  • Thỏa thuận giải quyết trong trường hợp nếu có thay đổi về thời gian sớm hoặc muộn hơn so với hợp đồng;
  • Thỏa thuận giải quyết trong trường hợp thay đổi về số lượng thành viên trong đoàn, tăng hoặc giảm;
  • Thỏa thuận giải quyết trong trường hợp thay đổi dịch vụ sử dụng, thêm hoặc bớt;
  • Thỏa thuận giải quyết trong trường hợp trường hợp huỷ hợp đồng, hủy tour du lịch thì tính mức phí đền bù thế nào? 

Điều khoản về trách nhiệm của các bên ký hợp đồng du lịch

  • Công ty du lịch: Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng, đảm bảo an toàn cho du khách trong suốt tour, cung cấp bảo hiểm du lịch cho khách trước khi khởi hành.
  • Khách du lịch: Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng, cung cấp thông tin cá nhân du khách chính xác; chấp hành các yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong quá trình tham quan, thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho công ty du lịch theo thỏa thuận.

Điều khoản về miễn trừ trách nhiệm của các bên ký hợp đồng du lịch

  • Đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ không chịu trách nhiệm trước những rủi ro do du khách không thực hiện đúng theo cam kết trong hợp đồng: không tuân thủ quy định về an toàn, sử dụng dịch vụ ngoài cam kết, rời bỏ đoàn khi đang tham gia tour, lỗi do bên thứ ba gây ra;
  • Hai bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trong các trường hợp bất khả kháng: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh…

Điều khoản về giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình du lịch

Ghi rõ thương lượng, đền bù hay khởi kiện trong các trường hợp cụ thể.

Phần cuối hợp đồng

  • Ghi rõ hợp đồng du lịch được lập thành mấy bản, mỗi bản có mấy trang, giao cho ai giữ, bao nhiêu bản.
  • Bên công ty du lịch và khách du lịch cùng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng dịch vụ lữ hành mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Gửi file đăng ký mã số thuế cá nhân, ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhântra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, hồ sơ quyết toán thuế tncn, mẫu thông báo hủy hóa đơn giấy… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Câu hỏi thường gặp

Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa có phải ký quỹ không?

Căn cứ Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

Hiện nay mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa là bao nhiêu?

Theo Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP quy định mức ký quỹ và phương thức ký quỹ như sau:
1. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng.
2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
3. Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.