Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới năm 2022

13/08/2022
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới năm 2022
422
Views

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản được sử dụng khi bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng dự án bất động sản đồng ý về việc chuyển nhượng dự án đang tiến hành, nhằm lấy đó làm căn cứ pháp lý giải quyết những tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh trong quá trình hợp tác giữa hai bên. Luật sư 247 sẽ hướng dẫn cho quý khách hàng về mẫu hợp đồng này. Hy vọng sẽ giúp ích được cho quý khách hàng.

Nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Căn cứ Điều 48 Luật kinh doanh bất động sản 2014 “Nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản”:

1. Chủ đầu tư dự án bất động sản được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh.

2. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải đảm bảo yêu cầu:

a) Không làm thay đổi mục tiêu của dự án;

b) Không làm thay đổi nội dung của dự án;

c) Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan.

3. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự án đồng ý bằng văn bản. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc được chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản không phải làm lại hồ sơ dự án, quy hoạch xây dựng và giấy phép xây dựng của dự án nếu không có thay đổi về nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của dự án.

5. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do các bên thỏa thuận thông qua hợp đồng.

Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Để chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì cần phải đáp ứng nhũng điều kiện theo quy định pháp luật.

Căn cứ Điều 49 Luật kinh doanh bất động sản 2014 “Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản”

1. Dự án bất động sản được chuyển nhượng phải có các điều kiện sau đây:

a) Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;

b) Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải  xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt;

c) Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.

2. Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc một phần dự án chuyển nhượng.

3. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, phải có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới năm 2022
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới năm 2022

Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng, trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết.

Trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư thì trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành và Bộ Xây dựng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ quan có thẩm quyền, các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án.

Trường hợp chủ đầu tư nhận chuyển nhượng dự án bất động sản là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư chuyển nhượng làm thủ tục trả lại đất cho Nhà nước; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đối với chủ đầu tư nhận chuyển nhượng trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục chuyển nhượng đất nền dự án bao gồm những văn bản gì?

Hiện nay, để người mua kiểm tra được tính pháp lý của một dự án phân lô đất nền, người mua cần yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đầy đủ cho các giấy tờ, văn bản như sau:

  1. Văn bản thỏa thuận địa điểm quy hoạch dự án của văn phòng kiến trúc sư trưởng;
  2. Hồ sơ chứng tỏ đã hoàn tất giải tỏa đền bù đối với khu đất dự án đó (nếu thuộc trường hợp phải đền bù);
  3. Hồ sơ chấp thuận của UBND quận, huyện chuyển văn phòng kiến trúc sư trưởng và có văn bản kiến trúc sư trưởng chấp thuận phê duyệt quy hoạch;
  4. Văn bản thể hiện khu đất dự án đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất;
  5. Chủ đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khu đất nền dự án đó.

Hơn nữa, người mua cũng nên tìm hiểu kỹ những thông tin về chủ đầu tư như khả năng tài chính, uy tín của chủ đầu tư qua các dự án trước. Từ đó, người mua sẽ có cái nhìn tổng quan về dự án giúp người mua có thể đưa ra quyết định đúng đắn, có nên đầu tư hay không.

Một dự án phân lô bán nền khi cung cấp đầy đủ các văn bản trên, song song đó là cơ sở hạ tầng đã được hoàn thiện đầy đủ chứng minh chủ đầu tư làm việc phát triển dự án rất tốt. Khi đó người mua chỉ cần xem xét mức giá dự án phân phối ra thị trường có hợp lý chưa giúp đưa ra quyết định có đầu tư được hay không.

Trong trường hợp một dự án không cung cấp đầy đủ các văn bản trên hoặc có đầy đủ các văn bản trên nhưng cơ sở hạ tầng vẫn chưa được chủ đầu tư triển khai thi công thì người mua nên cân nhắc thật kỹ, hoặc tốt nhất là không nên đầu tư vào những dự án như thế. Bởi những dự án một khi vướng vào thủ tục pháp lý hay các quy chuẩn về hạ tầng đều rất khó hoặc không thể ra sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

Tải xuống mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới năm 2022

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Giấy phép bay flycam,  thuế môn bài của chi nhánh hạch toán phụ thuộc, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, mẫu thông báo hủy hóa đơn giấy, gửi file đăng ký mã số thuế cá nhân… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc về ai?

Căn cứ điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2014:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép đầu tư.
2Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản gồm những gì?

Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh, trừ các quyền và nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó;
Chuyển giao hồ sơ, giấy tờ liên quan cho bên nhận chuyển nhượng; thông báo kịp thời, đầy đủ, công khai và giải quyết thỏa đáng quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và các bên liên quan tới dự án, phần dự án chuyển nhượng;
Phối hợp với bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai;
Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự án nhận chuyển nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất, đầu tư xây dựng của bên nhận chuyển nhượng;
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
Các quyền và nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Nội dung hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản gồm những gì?

Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải có các nội dung chính sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Thông tin cơ bản của dự án đã được phê duyệt;
3. Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng;
4. Giá chuyển nhượng;
5. Phương thức và thời hạn thanh toán;
6. Thời gian bàn giao toàn bộ hoặc một phần dự án và hồ sơ kèm theo;
7. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất;
9. Cam kết của các bên trong thực hiện hợp đồng;
10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
11. Phạt vi phạm hợp đồng;
12. Giải quyết tranh chấp;
13. Các trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng và các biện pháp xử lý.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.