Bụi bẩn tích tụ có thể gây ra tất cả các loại vấn đề – từ chuyển động chuột thất thường đến toàn bộ hệ thống bị treo. Để giữ cho hệ thống của bạn hoạt động trơn tru, đáp ứng tốt hơn nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng, bạn có thể thuê dịch vụ bảo trì máy tính để giữ cho máy tính của bạn hoạt động tốt nhất. Luât sư 247 xin gửi đến quý độc giả mẫu Hợp đồng bảo trì máy tính năn 2022, mời các bạn cùng tham khảo.
Hợp đồng bảo trì máy tính là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Hợp đồng bảo trì là một loại hợp đồng nguyên tắc trong đó đưa ra những nguyên tắc thực hiện công việc bảo trì đối với sản phẩm hoặc công trình đã được hoặc sắp được hình thành từ một thỏa thuận đã được xác lập với các bên mà trong hợp đồng hoặc thỏa thuận đã được xác lập đó, các bên không đưa ra hoặc chưa cụ thể hóa các điều kiện để thực hiện công việc bảo trì cũng như trách nhiệm của các bên khi thực hiện hoạt động bảo trì.
Những lưu ý khi thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng này:
- Thỏa thuận về đối tượng được bảo trì;
- Thỏa thuận về thời gian, địa điểm bảo trì;
- Thỏa thuận về điều kiện và cách thức bảo trì;
- Thỏa thuận về chi phí bảo trì (nếu có);
- Thỏa thuận về trách nhiệm của các bên khi thực hiện hoạt động bảo trì;
- Các thỏa thuận khác liên quan đến giải quyết mâu thuẫn, hành vi vi phạm nếu có của các bên.
Đặc điểm của hợp đồng bảo trì máy tính là gì?
Hợp đồng bảo trì máy tính thực chất là hợp đồng dịch vụ, theo đó, hợp đồng bảo trì máy tính có những đặc điểm cơ bản sau:
Bên nhận bảo trì máy tính phải thực hiện các công việc chuyên môn kỹ thuật nhất định và giao kết quả cho bên thuê bảo trì.
Hợp đồng bảo trì máy tính là hợp đồng có đền bù, bên thuê bảo trì phải trả tiền công cho bên nhận bảo trì máy tính, khi bên nhận bảo trì máy tính đã thực hiện công việc và mang lại kết quả như đã thỏa thuận.
Hợp đồng bảo trì máy tính là hợp đồng song vụ, bên nhận bảo trì máy tính phải thực hiện các công việc bảo trì máy tính theo yêu cầu của bên thuê, bên thuê có nghĩa vụ tiếp nhận kết quả công việc và trả tiền công cho bên nhận bảo trì máy tính.
Hợp đồng bảo trì được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Tuy nhiên để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hai bên một cách chắc chắn nhất, các bên sẽ ký hợp đồng bằng văn bản với nhau.
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không bị pháp luật cấm, không trái đạo đức xã hội. Do đó đối tượng của hợp đồng bảo trì máy tính là những công việc bảo dưỡng, các công việc kỹ thuật chuyên môn nhằm bảo trì máy tính.
Nội dung cần có trong hợp đồng bảo trì máy tính
Để đảm bảo quyền lợi cho 2 bên thì hợp đồng bảo trì máy tính cần phải đầy đủ các yếu tố:
- Căn cứ văn bản pháp luật và quy định hiện hành
- Thời gian làm hợp đồng
- Thông tin đại diện pháp lý của 2 bên (đơn vị bảo trì và doanh nghiệp có nhu cầu bảo trì máy tính)
- Nội dung công việc cần thực hiện trong quá trình bào trì hệ thống máy tính doanh nghiệp
- Trách nhiệm của Nhà cung cấp dịch vụ bảo trì
- Trách nhiệm của Bên có nhu cầu bảo trì
- Thông tin chi tiết về Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
- Trách nhiệm thực hiện hợp đồng
- Thời gian bắt hợp đồng bảo trì máy tính chính thức có hiệu lực
- Chữ ký đại diện của 2 bên.
Một bản hợp đồng bảo trì máy tính đảm bảo quyền lợi rõ ràng của 2 bên cần phải có đầy đủ 10 yếu tố cụ thể trên đây.
Đồng thời cũng để giữ cho hệ thống hoạt động tốt nhất, tạo điều kiện hợp tác vui vẻ, sòng phẳng giữa nhà cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ.
Mục đích của hợp đồng bảo trì máy tính là gì?
Việc thực hiện bảo trì máy tính được hai bên thỏa thuận với nhau, nếu cả hai bên đồng ý thì hợp đồng sẽ được ký kết, hợp đồng ký kết đáp ứng yêu cầu của cả hai bên, một bên có chuyên môn bảo trì máy tính, một bên cần bảo trì máy tính.
Hợp đồng bảo trì máy tính là cơ sở đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên, đảm bảo nghĩa vụ của hai bên được thực hiện đúng và đủ, không vi phạm hợp đồng.
Hợp đồng bảo trì máy tính là cơ sở ghi nhận cơ sở pháp lý trong trường hợp hai bên xảy ra tranh chấp thì sẽ giải quyết tranh chấp trước tiên theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng.
Tải xuống mẫu hợp đồng bảo trì máy tính mới năm 2022
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng
Hợp đồng bảo trì không khó để sử dụng, tuy nhiên bởi tính chất trách nhiệm và các hậu quả phát sinh có thể xảy ra sau một khoảng thời gian khi hợp đồng đã chấm dứt, vì thế việc thoả thuận cần lưu ý về thời hạn trách nhiệm và các hành động cụ thể để xử lý tình huống.
Bên cạnh đó để đảm bảo những giá trị về bồi thường, việc giữ lại chi phí, trả dần với mốc thời gian dài là điều nên cân nhắc để đưa vào thoả thuận, hơn nữa, các thoả thuận nên được công chứng và lưu giữ thành nhiều bản, gửi cho chủ đầu tư hoặc các cơ quan chủ quản nếu có, tránh tình trạng đem con bỏ chợ của một số nhà thầu có trách nhiệm bảo trì sau thi công.
Phần thông tin chủ thể hợp đồng phải được điền đầy đủ và chính xác cụ thể: tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, đại diện, chức vụ;
Điều 1: Nội dung công việc bao gồm những công việc chuyên môn liên quan đến việc bảo trì máy tính, hỗ trợ kỹ thuật, chi tiết công việc do hai bên thỏa thuận với nhau;
Điều 4: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận và ghi rõ phí, các đợt thanh toán.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo năm 2022
- Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ chuyển nhà trọn gói năm 2022
- Mẫu hợp đồng dịch vụ chăm sóc cây cảnh mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng bảo trì máy tính mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Gửi file đăng ký mã số thuế cá nhân, thuế môn bài của chi nhánh hạch toán phụ thuộc, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, hồ sơ quyết toán thuế tncn, mẫu thông báo hủy hóa đơn giấy, ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 404 Bộ Luật Dân sự 2005, thời điểm giao kết hợp đồng có hiệu lực là khi:
1. Hợp đồng dân sự được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết.
2. Hợp đồng dân sự cũng xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết.
3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.
Theo quy định tại Điều 391 Bộ Luật Dân sự 2015, giao kết hợp đồng được xem là chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;
2. Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận;
3. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;
4. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;
5. Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực;
6. Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.