Vì lý do khách quan mà nhiều người không thể trực tiếp thực hiện một công việc nào đó nên phải nhờ người khác nhân danh họ thực hiện thay giao dịch cho mình, đây được gọi là ủy quyền. Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý được dùng để ghi nhận việc một người ủy thác cho người khác thực hiện một hoặc nhiều công việc theo thỏa thuận tại giấy ủy quyền trong phạm vi quy định của pháp luật. Vậy Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất là mẫu nào? Cách viết mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất ra sao? Để làm rõ vấn đề này, độc giả hãy cùng theo dõi nội dung tư vấn sau đây của Luật sư 247 nhé.
Căn cứ pháp lý
Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————–
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:…
Địa chỉ:….
Số CMND (thẻ căn cước): ….Cấp ngày: ……Nơi cấp:…..
Quốc tịch:……
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:….
Địa chỉ:….
Số CMND (thẻ căn cước): …..Cấp ngày: …….Nơi cấp:…..
Quốc tịch:….
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
…..
CAM KẾT
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
….., ngày … tháng … năm ….
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tải về mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất
Giấy ủy quyền sử dụng đất được thành lập khi hai bên có nhu cầu chuyển nhượng đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sử hữu khác. Theo đó, giấy ủy quyền có chức năng ràng buộc về nghĩa vụ và trách nhiệm của cả hai bên. Do đó, trước khi tiến hành đặt bút ký giấy cả bên ủy quyền và được ủy quyền đều phải xem xét kỹ các thông tin cũng như xác định được trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.
Bạn có thể tải về mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất tại đây:
Cách viết mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất
Nhìn chung, các mẫu giấy ủy quyền khá đơn giản nhưng các nội dung cần được trình bày rõ ràng, cụ thể. Tuy nhiên, nội dung về giấy ủy quyền sử dụng đất chưa được ghi nhận trong pháp luật, do đó nội dung của giấy ủy quyền cũng chưa được ghi nhận. Bên cạnh đó, giấy ủy quyền sử dụng đất cần được công chứng tại các Cơ quan chức năng có thẩm quyền nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp giữa cả bên mua và bán đất, tránh các tranh chấp không đáng có về sau.
Sau đây là những nội dung cần có trong giấy ủy quyền sử dụng đất. Bao gồm :
- Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, gồm họ và tên; số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú; quốc tịch; số điện thoại…Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.
- Nội dung ủy quyền : Ghi rõ thông tin về mảnh đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, loại đất, hạng đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
- Thời gian ủy quyền : Cần ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.
- Phạm vi ủy quyền: Toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích sử dụng đất.
- Quyền và nghĩa vụ của hai bên.
- Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên.
- Phương thức xử lý tài sản trên đất.
- Trường hợp chấm dứt ủy quyền.
- Cách thức giải quyết tranh chấp.
- Chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của các bên.
Trên đây là những nội dung cơ bản để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên cũng như quá trình thực hiện ủy quyền diễn ra đúng pháp luật, các cá nhân, tổ chức có thể nghiên cứu, tham khảo khi phải lập giấy ủy quyền trên thực tế.
Thủ tục chứng thực chữ ký giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là loại văn bản quan trọng được sử dụng khi chủ sở hữu muốn ủy quyền sử dụng hợp pháp cho các cá nhân hoặc tổ chức thay mình sử dụng đất. Trên thực tế, vì một số lý do nhất định mà chủ sở hữu đất không thể trực tiếp đứng ra hoàn thành thủ tục liên quan đến đến đất đai có thể ủy quyền lại cho người thân, bạn bè,.. đứng ra thực hiện các giấy tờ như mua bán đất, mua bán các tài sản liên quan đến đất.
Theo quy định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về chứng thực chữ ký.
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Như vậy, cần công chứng giấy ủy quyền sử dụng đất trong trường hợp giấy ủy quyền sử dụng đất là trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Tại khoản 4 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
– Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
– Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
– Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
– Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Xác định thành viên hộ gia đình khi thực hiện công chứng, chứng thực “Hộ gia đình sử dụng đất”
- Có mấy nhóm người sử dụng đất ở Việt Nam
- Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất như thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ nhà đất”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về bản án tranh chấp đất đai. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 1 Điều 119 Bộ Luật dân sự 2015, giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Do đó mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay là có giá trị và được công nhận. Tuy nhiên cần đảm bảo có đầy đủ nội dung và các thông tin cần thiết như ngày tháng năm lập ủy quyền; thông tin các bên; CMND/CCCD; địa chỉ; phạm vi và thời hạn ủy quyền. Ngoài ra, giấy ủy quyền cần phải có đầy đủ chữ ký của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền.
Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền sẽ phải bồi thường trong hai trường hợp là:
– Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng.
– Trường hợp bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền có thù lao thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền.