Mẫu giấy ủy quyền cho người thân theo quy định năm 2023

16/03/2023
Mẫu giấy ủy quyền cho người thân
515
Views

Khách hàng: Xin chào Luật sư của Luật sư 247. Tôi là một bạn đọc quen thuộc của trang 247. Tôi đang gặp một vài vấn đề liên quan đến giấy tờ nên hôm nay tôi lên đây muốn nhờ đội ngũ Luật gia giúp đỡ. Hiện nay tôi đang đi công tác xa nhà nhưng lại có nhiều công việc cần tôi ký kết và quyết định. Vì vậy tôi muốn ủy quyền cho người thân tôi quyết định các công việc đó. Tuy nhiên theo như tôi biết vì việc ủy quyền này cần phải có văn bản và được cả hai bên đồng ý ký kết. Vậy tôi nhờ Luật sư giúp tôi trong việc tìm mẫu giấy ủy quyền cho người thân theo quy định pháp luật hiện nay. Mong Luật sư có thể phản hồi tôi nhanh chóng để tôi có thể hoàn thành các thủ tục một cách nhanh chóng. Xin cảm ơn Luật sư!

Luật sư 247: Xin chào quý khách hàng của Luật sư 247. Ngay sau đây chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu mẫu ủy quyền này nhé!

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Ai là người có thể ủy quyền?

Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện thì thời hạn đại diện được xác định như sau:

  • Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
  • Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.

Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:

  • Theo thỏa thuận;
  • Thời hạn ủy quyền đã hết;
  • Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
  • Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
  • Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
  • Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
  • Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:

  • Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;
  • Người được đại diện là cá nhân chết;
  • Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
  • Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

Giấy ủy quyền có phải hợp đồng không?

Ủy quyền là việc giao lại phần quyền của mình cho một người khác thay mặt trong thời gian mình vắng mặt để quyết định, định đoạt trong phạm vi tài sản nhất định. Khi ủy quyền cần làm giấy ủy quyền quy định rõ nội dung điều khoản cũng như phạm vi ủy quyền và có chữ ký của cả hai bên. Như vậy, có thể coi mẫu giấy ủy quyền cho người thân như một bản hợp đồng ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Bên được ủy quyền được phép:

  • Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Bên cạnh đó người được ủy quyền cũng có thể ủy quyền lại cho người khác nhưng cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
  • Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Tuy nhiên, việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Mẫu giấy ủy quyền cho người thân
Mẫu giấy ủy quyền cho người thân

Cùng với những quyền được người ủy quyền cho phép thì người được ủy quyền cũng có những nghĩ vụ nhất định. Trong đó nghĩa vụ chủ yếu gồm:

  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ.

Trường hợp nào các bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền?

Bên cạnh những quy định về quyền và nghĩa vụ của người được ủy quyền thì người ủy quyền cũng có quyền và nghĩa vụ đi kèm. Quyền của người ủy quyền là được yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền; yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Và được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ. Nghĩa vụ của người ủy quyền cũng tương ứng với quyền của người được ủy quyền. Đó là:

  • Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
  • Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
  • Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

Căn cứ theo quy định tại Điều 569 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:

Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Mẫu giấy ủy quyền cho người thân

Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền cho người thân

Như đã nói ở trên thì giấy ủy quyền cho người thân như một hợp đồng. Nội dung của hợp đồng nói chung bao gồm:

  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Riêng đối với giấy ủy quyền cho người thân gồm những nội dung sau:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ;
  • Tên văn bản: Giấy ủy quyền;
  • Nội dung căn cứ: Bộ luật dân sự 2015, Hiến pháp,….;
  • Thông tin người ủy quyền;
  • Thông tin người được ủy quyền;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Phạm vi ủy quyền;
  • Thời gian ủy quyền;
  • Cam kết của các bên;
  • Chữ ký của hai bên.

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật hành chính Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền cho người thân”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả của Luật sư 247. Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý về thành lập công ty liên doanh,… Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 0833102102

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Khi vắng mặt thì tài sản của người ủy quyền do ai quản lý?

Đối với tài sản đã được người vắng mặt ủy quyền quản lý thì người được ủy quyền tiếp tục quản lý. Đối với trường hợp người ủy quyền ủy quyền cho người thân trong gia đình thì người thân sẽ quản lý.

Làm giấy ủy quyền cho người thân có những bước nào?

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến hai bên (họ tên, căn cước công dân,…).
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Công chứng chứng thực giấy ủy quyền cho người thân.
Bước 4: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi công chứng chứng thực.

Quyền được chiếm hữu của người được ủy quyền đối với tài sản được quy định như thế nào?

– Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó trong phạm vi, theo cách thức, thời hạn do chủ sở hữu xác định.
– Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản không thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo quy định: Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong thời hạn 10 năm đối với động sản, 30 năm đối với bất động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.