Chào Luật sư, Kế bên nhà tôi có một cụ bà hơn 80 tuổi; sống một mình; con cháu của bà hiện nay đang sinh sống làm ăn tại tỉnh Bình Dương. Thấy cuộc sống của cụ quá khó khăn nên tôi định làm đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi cho cụ. Luật sư có thể hướng dẫn cho tôi cách viết mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi mới năm 2022 được không ạ. Tôi chân thành cảm ơn Luật sư rất nhiều.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giúp đỡ cho nhiều hoàn cảnh người cao tuổi có đời sống khó khăn; Việt Nam đã ban hành các chính sách hỗ trợ dành cho nhóm đối tượng này trong đó có trợ cấp dành cho người cao tuổi; nhằm giúp cải thiện một phần nào đó chất lượng cuộc sống thường ngày.
Để có thể tìm hiểu về cách viết mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi mới năm 2022. Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi
Căn cứ pháp lý
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
Người cao tuổi là gì?
Theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi năm 2009 thì người cao tuổi là người được xác định là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.
Và cũng theo quy định của pháp luật Việt Nam; người cao tuổilà người sẽ có những quyền sau đây:
- Được bảo đảm các nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở, đi lại, chăm sóc sức khoẻ;
- Quyết định sống chung với con, cháu hoặc sống riêng theo ý muốn;
- Được ưu tiên khi sử dụng các dịch vụ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Được tạo điều kiện tham gia hoạt động văn hoá, giáo dục, thể dục, thể thao, giải trí, du lịch và nghỉ ngơi;
- Được tạo điều kiện làm việc phù hợp với sức khoẻ, nghề nghiệp và các điều kiện khác để phát huy vai trò người cao tuổi;
- Được miễn các khoản đóng góp cho các hoạt động xã hội, trừ trường hợp tự nguyện đóng góp;
- Được ưu tiên nhận tiền, hiện vật cứu trợ, chăm sóc sức khỏe và chỗ ở nhằm khắc phục khó khăn ban đầu khi gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc rủi ro bất khả kháng khác;
- Được tham gia Hội người cao tuổi Việt Nam theo quy định của Điều lệ Hội;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Đối tượng được hưởng trợ cấp người cao tuổi
Theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thì những đối tượng người cao tuổi sau đây sẽ được hưởng trợ cấp người cao tuổi:
- Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
Những đối tượng là người cao tuổi thuộc điều kiện này sẽ được Nhà nước trợ cấp xã hội hàng tháng bằng một số tiền nhất định để phục vụ cho việc trang trải cuộc sống.
Quy định về chính sách hưởng trợ cấp người cao tuổi ra sao?
Các đối tượng người cao tuổi thuộc đối tượng bảo trợ xã hội sẽ được trợ cấp xã hội hàng tháng và mức hưởng cụ thể theo từng nhóm điều kiện sau:
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo; không có người có người thân phụng dưỡng hoặc có nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; từ 60 – 80 tuổi được hệ số 1,5, tương đương 540.000.đồng/tháng.
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo; không có người thân phụng dưỡng hoặc có nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; đủ 80 tuổi trở lên được hưởng hệ số 2,0, tương đương 720.000 đồng/tháng.
- Người cao tuổi từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; không thuộc các trường hợp 02 trường hợp nêu trên sống ở xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hưởng hệ số 1,0 tương đương 360.000 đồng/tháng..;
- Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên; không thuộc các trường hợp nêu trên; không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng được hưởng hệ số 1,0, tương đương 360.000 đồng/tháng.
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo; không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng; không có điều kiện sống ở cộng đồng; đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng được hưởng hệ số 3,0, tương đương 1.080.000 đồng/tháng.
Chiếu theo quy định cũ tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP ta thấy được rằng; đối với nhóm đối tượng là người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng sẽ được hưởng số tiền là 360.000 đồng/tháng (tăng 90.000 đồng/tháng so với quy định cũ tại điểm l khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP).
Mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi mới năm 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
……………….., ngày……tháng……năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
Kính gửi: | – Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………………….. – Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)…………… Tỉnh, thành phố……………………………………………………………………….. |
Tên tôi là: ………………………………………………….. Nam, nữ:………………………………….
Sinh ngày………tháng……….năm……………………………………………………………………….
Quê quán:……………………………………………………………………………………………………..
Hiện có hộ khẩu thường trú tại:………………………………………………………………………..
Xã (phường, thị trấn):……………………………………….Huyện (quận, thị xã, TP):………..
Tỉnh:……………………………………………………………………………………………………………..
Nêu hoàn cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Vậy tôi làm đơn này đề nghị…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Xác nhận của Trưởng thôn xác nhận trường hợp ông (bà)…………………………………… nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện xem xét cho …………………………………………….. (Ký, ghi rõ họ tên) | Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) Xác nhận và đề nghị của UBND cấp xã UBND xã………………………….. |
Căn cứ hồ sơ và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và thông báo trên các phương tiện thông tin của xã từ ngày…. tháng….năm 20.. đến ngày… tháng…. năm 20…… Đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.
TM.UBND XÃ |
Tải mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi mới năm 2022
Mời bài đọc xem trước mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi mới năm 2022 và tải xuống tại đây.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất khai hoang mới năm 2022
- Những giấy tờ cần mang theo khi đi ô tô năm 2022
- Mã QR trên bằng lái xe có làm giả được không?
- Cách xi nhan khi đi qua vòng xuyến
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin hưởng trợ cấp người cao tuổi mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Bố trí ngân sách hằng năm phù hợp để thực hiện chính sách chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.
– Bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Lồng ghép chính sách đối với người cao tuổi trong chính sách phát triển kinh tế – xã hội.
– Phát triển ngành lão khoa đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh cho người cao tuổi; đào tạo nhân viên chăm sóc người cao tuổi.
– Khuyến khích, tạo điều kiện cho người cao tuổi rèn luyện sức khoẻ; tham gia học tập, hoạt động văn hoá, tinh thần; sống trong môi trường an toàn và được tôn trọng về nhân phẩm; phát huy vai trò người cao tuổi trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– Khuyến khích, hỗ trợ cơ quan; tổ chức, cá nhân thực hiện tuyên truyền, giáo dục ý thức kính trọng, biết ơn người cao tuổi, chăm sóc; phát huy vai trò người cao tuổi.
– Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi.
– Xử lý nghiêm minh cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Lăng mạ, ngược đãi, xúc phạm, hành hạ, phân biệt đối xử đối với người cao tuổi.
– Xâm phạm, cản trở người cao tuổi thực hiện quyền về hôn nhân, quyền về sở hữu tài sản và các quyền hợp pháp khác.
– Không thực hiện nghĩa vụ phụng dưỡng người cao tuổi.
– Lợi dụng việc chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi để vụ lợi.
– Ép buộc người cao tuổi lao động hoặc làm những việc trái với quy định của pháp luật.
– Ép buộc, kích động, xúi giục, giúp người khác thực hiện hành vi vi phạm pháp luật đối với người cao tuổi.
– Trả thù, đe doạ người giúp đỡ người cao tuổi, người phát hiện, báo tin ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật đối với người cao tuổi.
– Việc ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh cho người cao tuổi được thực hiện như sau:
+ Người từ đủ 80 tuổi trở lên được ưu tiên khám trước người bệnh khác trừ bệnh nhân cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng;
+ Bố trí giường nằm phù hợp khi điều trị nội trú.
– Các bệnh viện, trừ bệnh viện chuyên khoa nhi, có trách nhiệm sau đây:
+ Tổ chức khoa lão khoa hoặc dành một số giường để điều trị người bệnh là người cao tuổi;
+ Phục hồi sức khoẻ cho người bệnh là người cao tuổi sau các đợt điều trị cấp tính tại bệnh viện và hướng dẫn tiếp tục điều trị, chăm sóc tại gia đình;
+ Kết hợp các phương pháp điều trị y học cổ truyền với y học hiện đại; hướng dẫn các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc ở tuyến y tế cơ sở đối với người bệnh là người cao tuổi.
– Nhà nước khuyến khích tổ chức; cá nhân khám bệnh, chữa bệnh miễn phí cho người cao tuổi.