Mẫu đơn xin chuyển ngạch từ cao đẳng lên đại học mới năm 2022

01/12/2022
Mẫu đơn xin chuyển ngạch từ cao đẳng lên đại học mới năm 2022
388
Views

Hiện nay, thông thường khi ứng tuyển vào một ví trí tuyển dụng nào đó thì ứng viên sẽ quan tâm đến các yếu tố như tính chất, nội dung của công việc và đặc biệt không thể không kể đến mức lương. Tuy nhiên, trong một công ty, doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước thì sẽ có nhiều mức lương, mỗi mức lương áp dụng khác nhau, tùy thuộc vào vị trí làm việc và trình độ chuyên môn. Vậy quy định pháp luật về ngạch lương như thế nào? Quy định danh mục mã ngạch lương công chức, viên chức hiện nay ra sao? Cách soạn thảo mẫu đơn xin chuyển ngạch từ cao đẳng lên đại học hiện nay như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 138/2020/NĐ-CP

Ngạch lương là gì?

Để xây dựng một bảng tính lương để áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, cơ quan một cách công bằng, công khai, minh bạch và đúng pháp luật thì kế toán cần có những hiểu biết nhất định về ngạch lương, không chỉ kế toán cần nắm vững mà những nhân viên cũng vậy để đảm bảo quyền lợi của bản thân.

Ngạch lương là khái niệm được sử dụng trong ngành kế toán- tài chính, đây là cơ sở để phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi nhân viên cán bộ trong doanh nghiệp, công ty hay tổ chức nào đó có hình thức trả lương cho nhân viên. Ngạch lương của mỗi cán bộ công nhân viên, mỗi cá nhân trong doanh nghiệp sẽ có sự khác nhau, và từ việc ngạch lương khác nhau nên khi trả lương mỗi người sẽ có mức lương khác nhau.

Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc nhân viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho nhân viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công nhân viên. 

Danh mục mã ngạch lương công chức hiện nay

Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước.

Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

Đối với công chức có 5 bảng gồm:

1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

5. Ngạch nhân viên

Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số
1.Chuyên viên cao cấp01.001
2.Thanh tra viên cao cấp04.023
3.Kế toán viên cao cấp06.029
4.Kiểm tra viên cao cấp thuế06.036
5.Kiểm toán viên cao cấp06.041
6.Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng07.044
7.Kiểm tra viên cao cấp hải quan08.049
8.Thẩm kế viên cao cấp12.084
9.Kiểm soát viên cao cấp thị trường21.187
10.Chấp hành viên cao cấp03.299
11.Thẩm tra viên cao cấp03.230

 Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số
1.Chuyên viên chính01.002
2.Chấp hành viên trung cấp03.300
3.Thanh tra viên chính04.024
4.Kế toán viên chính06.030
5.Kiểm tra viên chính thuế06.037
6.Kiểm toán viên chính06.042
7.Kiểm soát viên chính ngân hàng07.045
8.Kiểm tra viên chính hải quan08.050
9.Kiểm dịch viên chính động vật09.315
10.Kiểm dịch viên chính thực vật09.318
11.Kiểm soát viên chính đê điều11.081
12.Thẩm kế viên chính12.085
13.Kiểm soát viên chính thị trường21.188
14.Thẩm tra viên chính03.231
15.Văn thư chính02.006

Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số
1.Chuyên viên01.003
2.Chấp hành viên sơ cấp03.301
3.Công chứng viên03.019
4.Thanh tra viên04.025
5.Kế toán viên06.031
6.Kiểm tra viên thuế06.038
7.Kiểm toán viên06.043
8.Kiểm soát viên ngân hàng07.046
9.Kiểm tra viên hải quan08.051
10.Kiểm dịch viên động vật09.316
11.Kiểm dịch viên thực vật09.319
12.Kiểm lâm viên chính10.225
13Kiểm soát viên đê điều11.082
14Kiểm ngư viên chính25.309
15.Thuyền viên kiểm ngư chính25.312
16.Thẩm kế viên12.086
17.Kiểm soát viên thị trường21.189
18.Thẩm tra viên03.232
19.Thư ký thi hành án03.302
20.Văn thư02.007

Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số
1.Cán sự01.004
2.Kế toán viên trung cấp06.032
3.Kiểm tra viên trung cấp thuế06.039
4.Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng)07.048
5.Kiểm tra viên trung cấp hải quan08.052
6.Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật09.317
7.Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật09.320
8.Kiểm lâm viên10.226
9.Kiểm soát viên trung cấp đê điều11.083
10.Kiểm ngư viên25.310
11.Thuyền viên kiểm ngư25.313
12.Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản19.183
13.Kiểm soát viên trung cấp thị trường21.190
14.Thư ký trung cấp thi hành án03.303
15.Văn thư trung cấp02.008
Mẫu đơn xin chuyển ngạch từ cao đẳng lên đại học
Mẫu đơn xin chuyển ngạch từ cao đẳng lên đại học

Đối với ngạch nhân viên:

TTNgạchMã số
1.Nhân viên (bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…)01.005
2.Kế toán viên sơ cấp06.033
3.Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng06.034
4.Thủ quỹ cơ quan, đơn vị06.035
5.Nhân viên thuế06.040
6.Kiểm ngân viên07.047
7.Nhân viên hải quan08.053
8.Kiểm lâm viên trung cấp10.228
9.Kiểm ngư viên trung cấp25.311
10.Thuyền viên kiểm ngư trung cấp25.314
11.Thủ kho bảo quản nhóm I19.184
12.Thủ kho bảo quản nhóm II19.185
13.Bảo vệ, tuần tra canh gác19.186

Danh mục mã ngạch viên chức

Bảng 1: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp

TTNgạchMã số
1.Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật09.054
2.Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật – thú y09.062
3.Kiến trúc sư cao cấp12.087
4.Nghiên cứu viên cao cấp13.090
5.Kỹ sư cao cấp13.093
6.Định chuẩn viên cao cấp13.097
7.Giám định viên cao cấp13.100
8.Dự báo viên cao cấp14.103
9.Giảng viên cao cấpV.07.01.01
10.Bác sĩ cao cấpV.08.01.01
11.Dược sĩ cao cấpV.08.08.20
12.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên cao cấp17.139
13.Phóng viên – Bình luận viên cao cấp17.142
14.Phát thanh viên cao cấp17.145
15.Quay phim viên cao cấp17.148
16.Đạo diễn nghệ thuật hạng IV.10.03.08
17.Diễn viên hạng IV.10.04.12
18.Họa sĩ cao cấp17.160
19.Phương pháp viên cao cấp17.172
20.Huấn luyện viên cao cấpV.10.01.01
21.Âm thanh viên cao cấp17a.191
22.Thư mục viên cao cấp17a.194

Bảng 2: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

TTNgạchMã số
1.Lưu trữ viên chínhV.01.02.01
2.Chẩn đoán viên chính bệnh động vật09.055
3.Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIV.03.01.01
4.Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIV.03.02.04
5.Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIV.03.03.07
6.Kiến trúc sư chính12.088
7.Nghiên cứu viên chính13.091
8.Kỹ sư chính13.094
9.Định chuẩn viên chính13.098
10.Giám định viên chính13.101
11.Dự báo viên chính14.104
12.Giảng viên chínhV.07.01.02
13.Giáo viên trung học cao cấp15.112
14.Bác sĩ chínhV.08.01.02
15.Dược sĩ chínhV.08.08.21
16.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên chính17.140
17.Phóng viên – Bình luận viên chính17.143
18.Phát thanh viên chính17.146
19.Quay phim chính17.149
20.Dựng phim viên cao cấp17.151
21.Đạo diễn nghệ thuật hạng IIV.10.03.09
22.Diễn viên hạng IIV.10.04.13
23.Họa sĩ chính17.161
24.Di sản viên hạng IIV.10.05.16
25.Thư viện viên hạng IIV.10.02.05
26.Phương pháp viên chính17.173
27.Huấn luyện viên chínhV.10.01.02
28.Âm thanh viên chính17a.192
29.Thư mục viên chính17a.195

Bảng 3: Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên

TTNgạchMã số
1.Lưu trữ viênV.01.02.02
2.Chẩn đoán viên bệnh động vật09.056
3.Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.01.02
4.Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.02.05
5.Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIIV.03.03.08
6.Kiến trúc sư12.089
7.Nghiên cứu viên13.092
8.Kỹ sư13.095
9.Định chuẩn viên13.099
10.Giám định viên13.102
11.Dự báo viên14.105
12.Quan trắc viên chính14.106
13.Giảng viênV.07.01.03
14.Giáo viên trung học cơ sở hạng IV.07.04.10
15.Giáo viên trung học cơ sở hạng IIV.07.04.11
16.Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIV.07.04.12
17.Giáo viên trung học phổ thông hạng IV.07.05.13
18.Giáo viên trung học phổ thông hạng IIV.07.05.14
19.Giáo viên trung học phổ thông hạng IIIV.07.05.15
20.Bác sĩV.08.01.03
21.Y tá cao cấp16.120
22.Hộ sinh hạng IIV.08.06.14
23.Kỹ thuật y hạng IIV.08.07.17
24.Dược sĩV.08.08.22
25.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên17.141
26.Phóng viên – Bình luận viên17.144
27.Phát thanh viên17.147
28.Quay phim viên17.150
29.Dựng phim viên chính17.152
30.Đạo diễn nghệ thuật hạng IIIV.10.03.10
31.Họa sĩ17.162
32.Di sản viên hạng IIIV.10.05.17
33.Thư viện viên hạng IIIV.10.02.06
34.Phương pháp viên17.174
35.Hướng dẫn viên chính17.175
36.Tuyên truyền viên chính17.177
37.Huấn luyện viênV.10.01.03
38.Âm thanh viên17a.193
39.Thư mục viên17a.196

Bảng 4: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự

TTNgạchMã số
1.Lưu trữ viên trung cấpV.01.02.03
2.Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật09.057
3.Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IVV.03.01.03
4.Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IVV.03.02.06
5.Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IVV.03.03.09
6.Kỹ thuật viên13.096
7.Quan trắc viên14.107
8.Giáo viên tiểu học hạng IIV.07.03.07
9.Giáo viên tiểu học hạng IIIV.07.03.08
10.Giáo viên tiểu học hạng IVV.07.03.09
11.Giáo viên mầm non hạng IIV.07.02.04
12.Giáo viên mầm non hạng IIIV.07.02.05
13.Giáo viên mầm non hạng IVV.07.02.06
14.Y sĩ hạng IVV.08.03.07
15.Y tá chính16.121
16.Hộ sinh hạng IIIV.08.06.15
17.Kỹ thuật y hạng IIIV.08.07.18
18.Dược hạng IVV.08.08.23
19.Kỹ thuật viên chính dược16.137
20.Dựng phim viên17.153
21.Diễn viên hạng IIIV.10.04.14
22.Họa sỹ trung cấp17.163
23.Di sản viên hạng IVV.10.05.18
24.Thư viện viên hạng IVV.10.02.07
25.Hướng dẫn viênV.10.01.04
26.Tuyên truyền viên17.178

Bảng 5: Ngạch nhân viên

TTNgạchMã số
1.Quan trắc viên sơ cấp14.108
2.Y tá16.122
3.Hộ sinh hạng IVV.08.06.16
4.Kỹ thuật y hạng IVV.08.07.19
5.Y công16.129
6.Hộ lý16.130
7.Nhân viên nhà xác16.131
8.Dược tá16.136
9.Kỹ thuật viên dược16.138

Tải xuống mẫu đơn xin chuyển ngạch từ cao đẳng lên đại học

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ Luật sư

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu đơn xin chuyển ngạch từ cao đẳng lên đại học mới năm 2022”. Luật sư 247 tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ thông báo giải thể công ty cổ phần… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư 247 thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp:

Ngạch lương đại học, cao đẳng, trung cấp hiện nay là bao nhiêu?

– Mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2019 là: 1.490.000 đồng/tháng;
– Hệ số lương theo bằng cấp: Đại học là 2,34; cao đẳng là 2,1; trung cấp là 1,86

Điều kiện để công chức thi nâng ngạch hiện nay là gì?

Khoản 3 Điều 30 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện để công chức thi nâng ngạch như sau:
“3. Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi;

Viên chức chuyển ngạch lương từ cao đẳng lên đại học cần đáp ứng điều kiện gì?

– Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
– Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
– Đáp ứng các yêu cầu khác do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
Khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch thì viên chức mới thể chuyển ngạch lương.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.