Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

25/06/2021
Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1994
Views

Sổ đỏ khi mất sẽ được làm lại. Theo quy định hiện hành, người bị mất Sổ đỏ phải khai báo với Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã; và UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Sổ đỏ tại trụ sở. Bài viết dưới đây Luật sư 247 sẽ giới thiệu: Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hãy cùng tìm hiểu nhé.

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là cách gọi phổ biến của người dân dựa theo màu sắc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sổ đỏ hay sổ hồng còn có tên gọi pháp lý khác nhau như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận).

Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lưu ý khi điền lý do mất sổ đỏ

Tại mẫu đơn báo mất sổ đỏ nêu trên, người bị mất phải khai báo lí do mất sổ đỏ. Khi trình bày lý do mất sổ, người dân cần lưu ý những điểm sau:

– Mất do thiên tai, hỏa hoạn không thuộc trường hợp phải trình báo, nên không điền lý do này;

– Trường hợp sổ đỏ bị rách, hư hỏng cũng không thuộc trường hợp phải trình báo; và cấp lại mà thuộc trường hợp cấp đổi Sổ đỏ. Vì thế, người dân không điền lí do này vào đơn trình báo;

– Phải khai báo trung thực lý do mất sổ đỏ. Không được mượn cớ sổ đỏ bị mất để cấp lại sổ mới khi trên thực tế đang mang sổ đi cầm cố, thế chấp. Chỉ cấp lại Sổ đỏ khi có sự việc mất sổ đã xảy ra trên thực tế; việc khai báo không trung thực là vi phạm pháp luật.

Xem thêm: Mẫu số 01.Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích

Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất

Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo khoản 1 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định hộ gia đình; cá nhân có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ); bị mất phải khai báo với UBND cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, trừ trường hợp mất do thiên tai, hỏa hoạn.

Sau khi tiếp nhận khai báo của hộ gia đình; cá nhân thì UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã.

Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo, hộ gia đình; cá nhân bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
  • Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận;
  • ;(Nếu bị mất Giấy chứng nhận do thiên tai; hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó).

Người dân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có nhà đất; hoặc nộp tại Bộ phận một cửa tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cấp huyện hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Thời gian cấp lại: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về “Mẫu đơn trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất“. Nếu có thắc mắc gì về dịch vụ làm sổ đỏ tại Hà Nội thì xin vui lòng liên hệ: 0833102102 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời

Câu hỏi thường gặp

 Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Người sử dụng đất muốn cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử đất thì khi có yêu cầu sẽ được Nhà nước cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai năm 2013 nếu trong trường hợp do mất, hư hỏng, do thiên tai, hỏa hoạn.

 Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sử dụng đất bị mất?

Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất theo quy định tại Luật Phí; và Lệ phí năm 2015 được xác định là do Hội dồng nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) quy định. Theo đó chi phí, lệ phí xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các tỉnh, thành phố là khác khau; người sử dụng đất tham khảo Quyết định về phí và lệ phí của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.

5/5 - (3 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Để lại một bình luận