Xin chào luật sư. Tôi mới làm mất hộ chiếu. Tuy nhiên do chưa có nhu cầu đi ra nước ngoài lại nên t k thông báo cho cơ quan nhà nước. Vậy cho hỏi việc không thông báo mất hộ chiếu này có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu? Tôi có bắt buộc phải đi xin cấp lại hộ chiếu không? Mong luật sư giải đáp giúp tôi.
Hộ chiếu là một trong các giấy tờ với chức năng xuất nhập cảnh cho người dùng. Nó là giấy tờ bắt buộc khi bạn muốn ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài về nước. Nhiều người cho rằng mất hộ chiếu thì khi nào cần sẽ đi xin cấp lại. Do đó họ sẽ không thông báo việc mất hộ chiếu đến cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên việc này tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cho người có hộ chiếu. Vậy pháp luật quy định như thế nào về việc thông báo hộ chiếu bị mất. Mất hộ chiếu mà không thông báo có bị phạt không? Để giải đáp vấn đề này; Luật sư 247 xin giới thiệu bài viết “Mất hộ chiếu mà không thông báo bị phạt đến 2 triệu”. Mời bạn đọc cùng tham khảo để giải đáp câu hỏi trên nhé.
Căn cứ pháp lý
Quy định của pháp luật về Hộ chiếu
Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu hay còn được gọi với một cái tên khác thông dụng hơn chính là Passport. Nó là một giấy thông hành, thường do chính phủ của một quốc gia cấp cho công dân của quốc gia đó, xác nhận danh tính và quốc tịch của người giữ hộ chiếu. Hộ chiếu tiêu chuẩn có thể chứa thông tin như tên, nơi ở và ngày sinh, ảnh, chữ ký và các thông tin nhận dạng có liên quan khác của người sở hữu hộ chiếu.
Theo Khoản 3 Điều 2 Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định:
“Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.“
Chức năng của hộ chiếu
Hộ chiếu là một giấy thông hành. Do đó chức năng chính của nó là để xuất cảnh và nhập cảnh tại một quốc gia. Hộ chiếu thường được sử dụng khi chủ sở hữu muốn đi lại qua khu vực quốc tế. Nếu muốn xuất ngoại và nhập cảnh vào nước khác, việc làm hộ chiếu là điều bắt buộc.
Bên cạnh đó, nó còn là căn cứ để xác định các thông tin nhân thân của một người. Trong một số trường hợp, hộ chiếu dùng để xác nhận thông tin nhận dạng như nhận phòng khách sạn hoặc khi đổi tiền sang nội tệ.
Các loại hộ chiếu ở Việt Nam
Hộ chiếu Việt Nam được quy định tại Luật xuất cảnh và nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
Hiện nay, ở Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chính:
- Loại thứ nhất là màu xanh lá, đây là loại phổ biến nhất, hộ chiếu phổ thông; danh cho người cần ra nước ngoài.
- Loại thứ hai là xanh ngọc bích, thường dành cho công vụ ngoại giao ở nước ngoài.
- Cuối cùng là loại màu đỏ, chỉ dành cho quan chức cấp cao trong bộ máy nhà nước.
Việc cần làm khi mất hộ chiếu
– Theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019:
Trường hợp bị mất hộ chiếu thì phải thông báo về việc mất hộ chiếu cho cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ:
Thông báo bằng văn bản về việc mất hộ chiếu cho Cơ quan Lãnh sự bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp hộ chiếu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
+ Đối với hộ chiếu phổ thông:
Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc gửi đơn báo mất theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi, cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng;
– Sau đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận việc mất hộ chiếu, và hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu bị mất.
Mất hộ chiếu mà không thông báo bị phạt đến 2 triệu
Thông báo việc mất hộ chiếu cho cơ quan có thẩm quyền là nghĩa vụ của người bị mất. Do đó việc không thông báo là hành vi vi phạm và sẽ bị xử lý theo quy định:
Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì:
Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
Do đó nếu người bị mất không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền việc mất hộ chiếu. Người này sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Việc thông báo mất hộ chiếu giúp cơ quan có thẩm quyền có thể quản lý về hộ chiếu. Tránh trường hợp người xấu sử dụng hộ chiếu này đề thực hiện các hành vi phạm pháp. Cơ quan có thẩm quyền sẽ hủy hiệu lực hộ chiếu bị mất đi.
Vì vậy để không bị phạt bạn nên thông báo việc mất hộ chiếu trong thời gian sớm nhất.
Bị mất hộ chiếu phổ thông thì làm lại như thế nào?
Sau khi hộ chiếu bị mất, việc làm lại hộ chiếu mới là không bắt buộc. Tùy vào nhu cầu ra nước ngoài của mỗi người, họ sẽ quyết định làm lại hộ chiếu hay không. Nếu muốn làm lại hộ chiếu bị mất, bạn có thể tham khảo thủ tục sau để thực hiện. Dưới đây là thủ tục cấp lại hộ chiếu phổ thông bị mất.
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu
Khi đề nghị cấp hộ chiếu, công dân cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
– 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
– 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
– Giấy đã trình báo việc mất hộ chiếu.
Đối với trẻ dưới 14 tuổi:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
– Nếu đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp:
- 01 bản sao giấy khai sinh;
- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.
- Tờ khai do cha, mẹ/ cha mẹ nuôi/ người giám hộ khai và ký thay (có giấy tờ chứng minh mối quan hệ như sổ hộ khẩu, quyết định nuôi con nuôi hay quyết định chỉ định người giám hộ).
– Trẻ dưới 9 tuổi xin cấp chung hộ chiếu với cha, mẹ
+ 01 bản sao giấy khai sinh;
+ 02 ảnh cỡ 3cm x 4 cm.
Thủ tục thực hiện
–Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
Công dân có nhu cầu cần chuẩn bị hồ sơ như trên nộp đến cơ quan có thẩm quyền cấp. Cụ thể:
+ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú; hoặc
+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
-Giải quyết hồ sơ:
Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định như sau:
+ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh giải quyết hồ sơ trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ Phí Cấp Hộ Chiếu, Cấp Lại Hộ Chiếu
Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu, cấp lại hộ chiếu bị mất được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC.
Tuy nhiên vì tình hình dịch bệnh Covid-19 gây nhiều khó khăn nên Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 120/2021/TT-BTC để điều chỉnh giảm mức lệ phí này như sau:
Cấp mới hộ chiếu:
- Từ ngày 1/1/2022 – 30/6/2022: 160.000 đồng
- Từ ngày 1/7/2022: 200.000 đồng
Cấp lại hộ chiếu:
- Từ ngày 1/1/2022 – 30/6/2022: 320.000 đồng
- Từ ngày 1/7/2022: 400.000 đồng
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Mất hộ chiếu mà không thông báo bị phạt đến 2 triệu”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
- Hộ chiếu hết hạn có bị phạt không? Có gia hạn được không?
- Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định
- Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm?
Câu hỏi thường gặp
Người đề nghị cấp có thể nộp hồ sơ đến các cơ quan sau:
-Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú
– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi với trường hợp có thẻ căn cước
– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Trường hợp không có giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì bạn có thể xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch. Bên cạnh đó có thể thông qua người thân trong nước điền vào tờ khai theo mẫu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an tiếp nhận; kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giải quyết.