Lương tối thiểu vùng 2022 và những điều cần biết

26/11/2021
Lương tối thiểu vùng 2022 và những điều cần biết
584
Views

Xin chào luật sư. Thời gian qua do tình hình dịch bệnh kéo dài ảnh hưởng đến thu nhập cá nhân. Mức lương tối thiểu vùng năm 2020, 2021 nhìn chung không có thay đổi gì thêm. Không biết mức lương tối thiểu vùng 2022 sẽ được quy định như thế nào? Rất mong được luật sư giải đáp thắc mắc. Tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư 247. Với thắc mắc của bạn, chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Lương tối thiểu vùng là gì?

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Lương tối thiểu vùng 2022 tăng hay giảm?

Mức lương tối thiểu vùng được quy định trong Nghị định số 90/2019/NĐ-CP được áp dụng cho người lao động làm việc trong các loại hình doanh nghiệp theo 4 vùng. Cụ thể:

  • Vùng 1: khu vực thành phố, đô thị thuộc các quận, thị nội thành
  • Vùng 2: khu vực huyện, thị thuộc các tỉnh, thành phố
  • Vùng 3: các huyện, thị xã thuộc các tỉnh
  • Vùng 4: vùng nông thôn, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn

Trong năm 2020, 2021 do ảnh hưởng của Covid-19 nên lương tối thiểu vùng 2021 đã không tăng và được thực hiện theo mức lương công bố tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Và với tình hình dịch bệnh khó khăn như hiện nay thì dự kiến lương tối thiểu vùng 2022 cũng sẽ giữ nguyên so với năm 2021. Cụ thể, mức lương tối thiểu vùng năm 2022 như sau:

Mức lươngĐịa bàn áp dụng
4.420.000 đồng/thángDoanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I
3.920.000 đồng/thángDoanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II
3.430.000 đồng/thángDoanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III
3.070.000 đồng/thángDoanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV

Lương tối thiểu vùng 2022 dùng để làm gì?

Lương tối thiểu vùng 2022 để quy định mức lương thấp nhất chi trả cho người lao động

Dựa vào mức lương tối thiểu vùng, người sử dụng lao động sẽ có mức lương tương xứng. Mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

– Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;

– Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định.

Lương tối thiểu vùng 2022 để quy định mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu

Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu quy định như sau:

– Với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

– Với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

– Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

– Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Lương tối thiểu vùng 2022 mức lương để trả lương ngừng việc

Cụ thể, lương tối thiểu vùng là cơ sở để người sử dụng lao động trả lương ngừng việc cho người lao động theo quy định tại Điều 99 Bộ luật Lao động 2019. Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:

– Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động;

– Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;

– Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc.

Trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng 2022 bị xử lý như thế nào?

Cụ thể, theo Khoản 3 Điều 16 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định:

Điều 16. Vi phạm quy định về tiền lương

…3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.”
Mức phạt tiền vừa nêu là áp dụng đối với cá nhân, đối với tổ chức thì phạt gấp đôi.
Như vậy, trường hợp người sử dụng lao động trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định thì tùy mức độ vi phạm mà có thể bị phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 150 triệu đồng.

Thông tin liên hệ Luật Sư 247

Hy vọng những thông tin Luật sư 247 cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư 247 hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Người lao động tự ý nghỉ việc có được hưởng lương không?

Khi tự ý nghỉ việc, người lao động sẽ không được nhận trợ cấp thôi việc; còn có thể phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo trong trường hợp người lao động được đào tạo nâng cao trình độ; kỹ năng nghề; đào tạo lại trong nước; ngoài nước từ kinh phí của người sử dụng lao động; kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động khi nào?

Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.

Không trả lương thử việc cho người lao động bị xử phạt như thế nào?

Nếu doanh nghiệp yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần với cùng một công việc; hoặc doanh nghiệp chấp nhận yêu cầu của người lao động được thử việc quá 01 lần trở lên sẽ bị phạt tiền lên đến 05 triệu đồng. Cùng với đó, người sử dụng lao động còn buộc phải trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động. Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số 28/2020.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Để lại một bình luận