Luật Đất đai 2023 bao giờ có hiệu lực?

28/04/2023
Luật Đất đai 2023 bao giờ có hiệu lực?
390
Views

Hiện nay việc tiến hành sửa đổi luật đất đai là cần thiết để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc còn tồn đọng gây cản trở sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Thời gian qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiến hành lấy ý kiến đóng góp về dự thảo sửa đổi luật đất đai. Vậy trải qua những quy trình như vậy thì Luật Đất đai 2023 bao giờ có hiệu lực là câu hỏi được quan tâm nhiều tới. Bạn đọc hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

Nghị quyết 170/NQ-CP

Luật Đất đai năm 2013 có phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng là gì?

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Đối tượng lấy ý kiến về dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)

Theo khoản 1 Mục II Kế hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết 170/NQ-CP, các đối tượng lấy ý kiến về dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) như sau:

– Các tầng lớp Nhân dân ở trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị – xã hội thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội,

– Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các tổ chức kinh tế khác;

– Các viện nghiên cứu, trường đại học và chuyên gia, nhà khoa học.

Luật Đất đai 2023 bao giờ có hiệu lực?
Luật Đất đai 2023 bao giờ có hiệu lực?

Nội dung lấy ý kiến Nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)

Cụ thể, các nội dung lấy ý kiến Nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) bao gồm:

– Lấy ý kiến toàn bộ dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) gồm bố cục, nội dung và kỹ thuật trình bày của dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi).

– Lấy ý kiến về một số vấn đề trọng tâm của dự thảo Luật, gồm:

(1) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

(2) Thu hồi đất và chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

(3) Phát triển quỹ đất;

(4) Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

(5) Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận và các thủ tục hành chính, dữ liệu, thông tin đất đai;

(6) Cơ chế, chính sách tài chính, giá đất;

(7) Chế độ quản lý, sử dụng các loại đất;

(8) Phân cấp, giảm sát, kiểm soát quyền lực;

(9) Hộ gia đình sử dụng đất.

Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch này.

– Các nội dung trọng tâm theo từng nhóm đối tượng lấy ý kiến như sau:

+ Các tầng lớp Nhân dân ở trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

(1) Các trường hợp thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

(2) Trình tự, thủ tục thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

(3) Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

(4) Về mở rộng hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

(5) Về mở rộng đối tượng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa;

(6) Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai;

(7) Chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các tổ chức kinh tế khác:

(1) Các trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

(2) Quy định về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;

(3) Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

(4) Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua thỏa thuận về quyền sử dụng đất;

(5) Việc cho phép chuyển nhượng, thế chấp quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền hằng năm;

(6) Nguyên tắc xác định giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể;

(7) Các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

(8) Chế độ sử dụng đất trong các khu công nghiệp.

(Khoản 2 Mục II Kế hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết 170/NQ-CP)

+ Các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp:

(1) Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

(2) Về người sử dụng đất, hộ gia đình sử dụng đất;

(3) Căn cứ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

(4) Chính sách đất đại đối với đồng bào dân tộc thiểu số;

(5) Các trường hợp thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

(6) Quy định về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;

(7) Việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua việc thỏa thuận về quyền sử dụng đất;

(8) Việc cho phép chuyển nhượng, thế chấp quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền hằng năm;

(9) Nguyên tắc xác định giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể; (10) Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

+ Các chuyên gia, nhà khoa học:

(1) Phạm vi điều chỉnh;

(2) Giải thích từ ngữ;

(3) Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

(4) Việc cho phép chuyển nhượng, thế chấp quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền hằng năm;

(5) Chế độ sử dụng đất đa mục đích, đất xây dựng công trình ngầm, trên không;

(6) Nguyên tắc xác định giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể.

Luật Đất đai 2023 bao giờ có hiệu lực?

Thời gian lấy ý Nhân dân đối với dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) bắt đầu từ ngày 03/01/2023 và kết thúc vào ngày 15/3/2023. Hiện nay chưa có quy định chi tiết Luật đất đai 2023 có hiệu lực vào thời điểm nào.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Luật Đất đai 2023 bao giờ có hiệu lực?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Nguyên tắc sử dụng đất hiện nay như thế nào?

Theo Điều 6 Luật đất đai 2013, có ba nguyên tắc sử dụng đất:
– Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
– Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
– Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Quy định về chế độ sở hữu đất đai như thế nào?

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Quy định về Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất như thế nào?

Điều 7 Luật Đất đai năm 2013 quy định về người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất như sau:
1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương.
3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.
4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.
5. Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.
6. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.
7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.