Làm giấy phòng cháy chữa cháy hết bao nhiêu tiền?

30/12/2022
Làm giấy phòng cháy chữa cháy hết bao nhiêu tiền
425
Views

Xin chào Luật sư, tôi là vừa rồi có mua một quán ăn do anh trai tôi làm chủ những giờ đã mất. Thời gian đầu hoạt động khá ổn định, tuy nhiên thời gian gần đây tôi có nhận được từ nhân viên cũ là hình như quán ăn của tôi chưa có giấy phép phòng cháy chữa cháy. Luật sư có thể giải đáp cho tôi những vấn đề cơ bản về giấy phép phòng cháy chữa cháy được không? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Luật sư 247. Hi vọng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích.

Căn cứ pháp lý

Giấy phép PCCC là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (hay Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy) là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp bắt buộc xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy:

  1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.
  2. Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.
  3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.
  4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
  5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.
  6. Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.
  7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.
  8. Nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
  9. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.
  10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.
  11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.
  12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
  13. Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.
  14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.
  15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.
  17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.
  18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
  19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.
  20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.
  21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.
  22. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.
  23. Nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
  24. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.
  25. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.
  26. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.
  27. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
  28. Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.
  29. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.
  30. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
  31. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.
  32. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.
  33. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
  34. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên.
  35. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.
  36. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.

Điều kiện để xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Điều kiện hồ sơ yêu cầu

  • Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đã đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy;
  • Giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy (bản sao có công chứng chứng thực);
  • Văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới.;
  • Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác ( bản sao có công chứng chứng thực);

Điều kiện xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện Phòng cháy, chữa cháy

  • Cần phải có quy định, nội quy, biển chỉ dẫn hoặc sơ hồ về việc phòng cháy, chữa cháy và thoát nạn phù hợp.
  • Cần có quy định và phân công trách nhiệm PCCC cho các cá nhân trong cơ sở.
  • Hệ thống điện, chống sét; thiết bị sử dụng điện, sinh nhiệt, sinh lửa… phải bảo đảm an toàn tuyệt đối về việc PCCC.
  • Có quy trình kỹ thuật đầy đủ, an toàn về PCCC sao cho phù hợp.
  • Cần có một lực lượng PCCC cơ sở, đã được huấn luyện.
Làm giấy phòng cháy chữa cháy hết bao nhiêu tiền
Làm giấy phòng cháy chữa cháy hết bao nhiêu tiền

Trình tự, thủ tục xin giấy phép PCCC

Bước 1: Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép Phòng cháy chữa cháy

  • Cá nhân có trách nhiệm tiến hành chuẩn bị hồ sơ theo những tài liệu, giấy tờ đã cung cấp ở trên.
  • Chuẩn bị hồ sơ là một khâu quan trọng, đặt nền móng đầu tiên cho quá trình hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy một cách thuận tiện và trơn tru nhất.
  • Cung cấp đầy đủ giấy tờ ngay từ đầu giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức và thậm chí là kinh phí của mình.
  • Chuyên viên Luật Thành Công có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ cần có để nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép Phòng cháy chữa cháy.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép Phòng cháy chữa cháy

  • Do đó, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền nêu trên.
  • Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
  • Đối với một số dự án, công trình đặc biệt, chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xin văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế công trình.
  • Chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới nộp hai bộ hồ sơ xin thẩm duyệt tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

Bước 3: Thay mặt khách hàng nộp, nhận, điều chỉnh thông tin hồ sơ trong tường hợp hồ sơ cần bổ sung, điều chỉnh (phụ thuộc vào loại hình cơ sở kinh doanh)

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp giáy chứng nhận phòng cháy chữa cháy. Hoặc các cơ quan quản lý trực thuộc sau: Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.

Khi đó, sẽ xuất hiện hai trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần: Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
  • Trường hợp 2: Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần: Cơ quan có thẩm quyền trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
  • Thời gian Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
  • Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện. cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.

Bước 4: Hướng dẫn khách hàng thực hiện, chuẩn bị cơ sở đáp ứng yêu cầu của đơn vị chức năng có thẩm quyền khi có thanh tra thực tế

Theo đó, nội dung thanh tra thực tế kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy gồm:

  • Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại các Điều 5, 6, 7 và Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
  • Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
  • Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; nội quy về phòng cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định về phân công trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công trong phạm vi thẩm quyền; chức trách, nhiệm vụ của người được phân công làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy; việc sử dụng hệ thống, thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt; trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng;
  • Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng theo quy định;
  • Điều kiện đối với các cơ sở đang tiến hành kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 41 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Làm giấy phép phòng cháy chữa cháy hết bao nhiêu tiền?

Mức thu phí cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Theo Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy, được sửa đổi một số điều tại thông tư 52/2019/TT-BTC quy định lệ phí làm giấy phép phòng cháy chữa cháy.

Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là mức thu phí thẩm duyệt) đối với dự án xác định theo công thức sau:
Mức thu phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí
Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).

Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này.

  • Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:

Nit = Nib – {[ (Nib – Nia) : Gia – Gib] x (Git – Gib)}

Trong đó:

– Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).

– Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

– Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

– Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

– Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).

– Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).

  • Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
  • Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.

Không có giấy phép phòng cháy chữa cháy bị xử lý như thế nào?

Hiện nay, khi không có giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc đáp ứng điều kiện cần có để quản lý phòng cháy chữa cháy tại cơ sở có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể như sau:

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về Vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ như sau:

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Đồng thời tại Điều 31 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định về Vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không đủ tài liệu trong hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật;
b) Không cập nhật, bổ sung hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Ngoài ra, đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy còn bao gồm các công trình xây dựng, dự án xây dựng đã nêu ở trên do đó mà theo khoản 4, 5 Điều 38 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định:

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giới vào sử dụng, hoạt động khi chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giới vào sử dụng, hoạt động khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

Mời bạn xem thêm bài viết

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Làm giấy phòng cháy chữa cháy hết bao nhiêu tiền?” Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về tạm ngừng kinh doanh chi nhánh… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?

Tại Việt Nam, có 3 cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy bao gồm:
Cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Cảnh sát phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh;
Phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ công an cấp tỉnh;

Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bao gồm những hoạt động gì?

Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bao gồm những hoạt động gì?– Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát; tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy;
– Huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;
– Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.