Nêu không đăng ký kinh doanh có phải nộp thuế không vậy

18/07/2022
Không đăng ký kinh doanh có phải nộp thuế không năm 2022
352
Views

Hiện nay, nếu không đăng ký kinh doanh có phải nộp thuế không? Hộ gia đình, cá nhân khi kinh doanh phải đăng ký, trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật. Đồng thời, hộ, cá nhân kinh doanh cũng cần lưu ý dù không đăng ký kinh doanh nhưng vẫn phải nộp thuế nếu doanh thu đạt mức quy định. Bài viết dưới đay của Luật sư 247 sẽ cung cấp cho bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

Không đăng ký kinh doanh có phải nộp thuế không năm 2022?

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đăng ký kinh doanh nhưng có doanh thu đến mức phải nộp thuế thì phải nộp thuế theo quy định.

Quy định này được nêu rõ tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể:

Người nộp thuế (đối tượng áp dụng)

Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định rõ người nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân gồm:

(1) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật, bao gồm cả một số trường hợp sau đây:

– Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;

– Hoạt động đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

– Hợp tác kinh doanh với tổ chức;

– Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TNCN;

– Hoạt động thương mại điện tử, bao gồm cả trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

(2) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam;

(3) Cá nhân cho thuê tài sản;

(4) Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;

(5) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân;

(6) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân;

(7) Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả thu nhập cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng đại lý bán đúng giá đối với xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp.

Không đăng ký kinh doanh có phải nộp thuế không năm 2022?
Không đăng ký kinh doanh có phải nộp thuế không năm 2022

Mức doanh thu phải nộp thuế

Khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Nói cách khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Đồng thời khoản 3 Điều 4 Thông tư này cũng nêu rõ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế được xác định cho 01 người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Nghĩa là, doanh thu để xác định nghĩa vụ nộp thuế không được chia bình quân cho số lượng thành viên mà xác định cho 01 người đại diện của nhóm cá nhân, hộ gia đình.

Tóm lại, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nếu có doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo quy định, không phân biệt có hay không có đăng ký kinh doanh.

Thông tư 40 quy định công thức chung để xác định số thuế mà hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp thay vì mỗi phương pháp tính thuế sẽ có một công thức riêng như quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC. Điều này giúp hộ, cá nhân kinh doanh thuận lợi hơn trong việc xác định số thuế mà mình phải nộp, cụ thể:

Khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định công thức tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân mà hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp như sau:

Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng x Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân x Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân

Cách tính số thuế mà hộ cá nhân kinh doanh phải nộp
Cách tính số thuế mà hộ cá nhân kinh doanh phải nộp

Trong đó:

Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trong đó, cần lưu ý:

– Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định pháp luật về quản lý thuế.

– Cơ sở kinh doanh (gồm cả hộ, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng (áp dụng kể từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022).

Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân quy định cụ thể như sau:

– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:

+ Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại.

+ Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.

– Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định.

– Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân).

Khi tính thuế hộ, cá nhân kinh doanh phải lưu ý doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền đều phải tính thuế.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đăng ký kinh doanh vẫn phải nộp thuế nếu có doanh thu chịu thuế.

Quy định phải thu thuế đối với trường hợp trên là chính xác, chỉ có điều doanh thu trong năm mà hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp thuế vẫn được giữ ở mức 100 triệu đồng/năm như quy định cũ trong khi đó giá cả tăng, mức giảm trừ gia cảnh đã điều chỉnh tăng thì mức doanh thu phải nộp thuế chưa thật sự phù hợp.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Không đăng ký kinh doanh có phải nộp thuế không năm 2022?“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Hợp thức hóa lãnh sự, Đăng ký bảo hộ logo, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giấy phép bay flycam, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, … xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cá nhân kinh doanh phải nộp những loại thuế phí gì?

Lệ phí môn bài
Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng: một số trường hợp ngoại lệ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng bao gồm:
– Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
– Cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác

Các trường hợp không phải đăng ký kinh doanh?

– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;
– Những người bán hàng rong, quà vặt;
– Người buôn chuyến, kinh doanh lưu động;
– Người kinh doanh thời vụ;
– Người làm dịch vụ có thu nhập thấp.
(Trừ các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện)

Đăng ký kinh doanh hộ gia đình năm 2022 có đóng lệ phí môn bài không?

Căn cứ theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP và Thông tư số 65/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính có quy định hộ gia đình áp dụng mức thu lệ phí môn bài cụ thể như sau:
– Hộ gia đình nộp thuế theo phương pháp khoán sẽ được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
+ Có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;
+ Hoạt động không thường xuyên hoặc không có địa điểm kinh doanh cố định;
+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh lần đầu
– Ngoài trường hợp trên, mức thu đối với hộ gia đình thuộc diện phải nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Doanh thu từ trên 500 triệu đồng/năm là: 1.000.000 đồng/năm;
+ Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm là: 500.000 đồng/năm;
+ Doanh thu từ trên 100 đến 300 triệu đồng/năm là: 300.000 đồng/năm.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.