Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ nhanh chóng, uy tín

29/04/2022
Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ nhanh chóng, uy tín
767
Views

Mua bán chuyển nhượng đất đai (sang tên sổ đỏ) là một trong những thủ tục pháp lý quan trong trong lĩnh vực đất đai được nhiều người dân quan tâm và đặt nhiều câu hỏi. Thủ tục sang tên sổ đỏ với thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất có khác nhau không? Các bước chuyển quyền sử dụng đất thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư 247 sẽ hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ tới bạn đọc. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Luật Công chứng 2014

Luật Đất đai năm 2013

Thế nào là thủ tục sang tên sổ đỏ?

Sang tên sổ đỏ thực chất là cách gọi thông thường của người dân về thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Theo đó, chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Bên cạnh sang tên sổ đỏ, nhiều người dân còn gọi thủ tục này bằng nhiều tên gọi khác nhau như: chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển nhượng đất, thủ tục sang tên đổi chủ nhà đất, thủ tục sang tên sổ hồng, thủ tục sang nhượng đất, thủ tục sang tên đất, sang tên nhà đất, sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển tên sổ đỏ,…

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ.

Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho.

Bước 1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho

* Các giấy tờ cần chuẩn bị

Căn cứ theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Bên bán, bên tặng choBên mua, bên nhận tặng cho
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
– Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng có thể do các bên thỏa thuận vì theo quy định: Bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng (trừ các bên có thỏa thuận khác).
– Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng. Tuy nhiên, các bên thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo.


* Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng

* Phí công chứng

Bước 2. Kê khai nghĩa vụ tài chính

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí (theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

* Người có nghĩa vụ khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Khoản tiền phải nộpNgười khai, nộp khi chuyển nhượngNgười khai, nộp khi tặng choThời hạn kê khai
Thuế thu nhập cá nhânNgười bánNgười nhận tặng cho– Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.
– Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).
Lệ phí trước bạNgười mua– Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).
Phí thẩm định hồ sơNgười mua
Lưu ý: Các bên được phép thỏa thuận về người nộp.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (nộp hồ sơ sang tên)

* Nộp hồ sơ

– Thành phần hồ sơ:

Trường hợp chuyển nhượng mà các bên có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01. 

+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

– Nơi nộp hồ sơ:

+ Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

* Tiếp nhận, giải quyết

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

* Trả kết quả

* Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

+ Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ:

– Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT);

– Khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC về khai thuế thu nhập cá nhân;

– Điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về khai lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP).

Theo căn cứ trên thì người thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận.

– Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

– Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

– Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01. 

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên)

Thực hiện tương tự như đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở trên.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn về Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ nhanh chóng, uy tín“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục tạm dừng công ty hay tìm hiểu về dịch vụ đăng ký bảo hộ logo độc quyền, để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền nhượng quyền sử dụng đất đối với bên chuyển nhượng, bên tặng cho gồm những gì?

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các giấy tờ như sau:
Đối với bên chuyển nhượng, bên tặng cho phải chuẩn bị:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
Sổ hộ khẩu;
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân);
Hợp đồng ủy quyền.

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền nhượng quyền sử dụng đất đối với bên được chuyển nhượng, bên tặng cho gồm những gì?

Đối với bên được chuyển nhượng, được tặng cho sẽ phải chuẩn bị:
Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
Sổ hộ khẩu;
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.