Hướng dẫn đăng ký tạm trú online nhanh chóng năm 2022

24/08/2022
Hướng dẫn đăng ký tạm trú online nhanh chóng năm 2022
460
Views

Xin chào Luật sư 247, tôi mới chuyển đến Bình Dương sinh sống và làm việc, tuy nhiên tôi bận không đến trực tiếp được cơ quan có thẩm quyền để đăng ký tạm trú. Tôi muốn hỏi rằng tôi có thể đăng ký tạm trú online được không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn đăng ký trạm trú online nhanh chóng, chính xác cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Nơi tạm trú là gì?

Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 giải thích từ nơi tạm trú như sau:

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Điều kiện đăng ký tạm trú như thế nào?

Tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

– Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

– Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020…

Trách nhiệm đăng ký tạm trú như thế nào?

Tại Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký tạm trú như sau:

– Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới.

Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA.

Hướng dẫn đăng ký tạm trú online
Hướng dẫn đăng ký tạm trú online

– Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên;

Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động;

Trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo;

– Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.

– Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. 

– Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: 

+ Họ, chữ đệm và tên;

+ Ngày, tháng, năm sinh;

+ Giới tính;

+ Số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

Địa điểm nào không được đăng ký tạm trú mới?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật 68/2020/QH14:

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Đối chiếu với Điều 23, khi sinh sống ở 05 địa điểm sau, công dân không được đăng ký tạm trú mới:

– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật;

– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật;

– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật;

– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hướng dẫn đăng ký tạm trú online hiện nay.

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

(https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/)

Bước 2: Chọn mục “Đăng nhập”

Người dân thực hiện thao tác đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công. Trường hợp không có tài khoản thì thực hiện việc đăng ký tài khoản dịch vụ công.

Bước 3: Tại trang chủ, chọn mục “Đăng ký tạm trú”

Cách 1: Tại trang chủ chọn mục “Đăng ký tạm trú”;

Cách 2: Tại trang chủ chọn mục “Dịch vụ công” sau đó chọn “Đăng ký tạm trú”.

Hướng dẫn đăng ký tạm trú online nhanh chóng, chính xác
Hướng dẫn đăng ký tạm trú online nhanh chóng, chính xác

Bước 4: Điền thông tin theo yêu cầu

Lưu ý:

– Tại mục “Thông báo thông tin hồ sơ” người dân có thể chọn nhận theo 02 cách:

+ Qua email;

+ Nhận qua Cổng thông tin.

– Tại mục “Nhận kết quả giải quyết” người dân có thể chọn nhận theo 03 cách:

+ Nhận trực tiếp;

+ Qua email;

+ Nhận qua Cổng thông tin.

Bước 5: Đính kèm thông tin hồ sơ theo yêu cầu

Lưu ý: Cần điền đủ thông tin theo yêu cầu để đính kèm hồ sơ

Bước 6: Xác nhận trách nhiệm trước pháp luật và gửi hồ sơ

Bước 7: Chỉnh sửa lại hồ sơ (nếu có)

Tại trang chủ chọn “Hồ sơ” sau đó chọn mục “Sửa hồ sơ”

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư 247

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Hướng dẫn đăng ký tạm trú online nhanh chóng năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến lấy giấy chứng nhận độc thân; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Xin giấy tạm trú, tạm vắng ở đâu?

Người làm thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng nộp hồ sơ tại công an xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tạm trú.

Đăng ký tạm trú cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Quy định không cấp sổ tạm trú như thế nào?

Từ ngày 01/07/2021, khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.