Hướng dẫn cải chính giấy khai sinh mới nhất

13/08/2021
cải chính giấy khai sinh
797
Views

Mỗi đứa trẻ khi sinh ra đều có quyền được khai sinh. Giấy khai sinh là một hộ tịch gốc; ngắn liền với mỗi cá nhân. Tuy nhiên, trong quá trình bố mẹ; hay người được ủy quyền thực hiện khai sinh cho bé không tránh khỏi những sai sót. Để xảy ra điều sai sót có thể do lỗi của cán bộ tư pháp hộ tịch; cũng có thể đến từ người thực hiện khai sinh. Khi đó cần phải thực hiện sửa lại giấy khai sinh để tránh những sai sót về sau. Vậy thủ tục cải chính giấy khai sinh được pháp luật quy định thế nào? Hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu các thủ tục qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Nội dung pháp lý

Cải chính giấy khai sinh là gì?

Khoản 12 Điều 4 Luật Hộ tịch quy định về vấn đề cải chính hộ tịch như sau:

Cải chính hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân trong trường hợp có sai sót khi đăng ký hộ tịch.

 Như vậy; cải chính giấy khai sinh là việc chỉnh sửa các thông tin cá nhân trong bản chính giấy khai sinh. Việc cải chính được thực hiện khi có đủ căn cứ xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác tư pháp hộ tịch; do lỗi của người yêu cầu đăng ký khai sinh. Khi đó; cơ quan có thẩm quyền sẽ làm lại giấy khai sinh và đính chính thông tin nếu có căn cứ theo quy định.

Các trường hợp cần đính chính thông tin thường gặp như cải chính tên trong giấy khai sinh; cải chính tên cha trong giấy khai sinh; cải chính quê quán trong giấy khai sinh.

Thẩm quyền cải chính thông tin trong giấy khai sinh

Khoản 1, khoản 2 điều 7 Luật Hộ tịch quy định về thẩm quyền đăng ký hộ tịch; trong đó có quy định về vấn đề thẩm quyền đính chính thông tin trong giấy khai sinh như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:

b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:

b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.

Như vậy, theo quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cải chính thông tin trong giấy khai sinh cho người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp cần cải chính giấy khai sinh cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước thì thẩm quyền thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thủ tục cải chính giấy khai sinh

Hồ sơ cần chuẩn bị

Để thực hiện yêu cầu cải chính, làm lại giấy khai sinh, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ dưới đây:

  • Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (theo mẫu).
  • Có thể nộp kèm theo mẫu đơn xin cải chính giấy khai sinh.
  • Bản chính giấy khai sinh của người cần cải chính thông tin;
  • Giấy tờ liên quan chứng minh cho yêu cầu cải chính.

Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Theo khoản 2 điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014; hồ sơ được nộp tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây; ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú có thẩm quyền giải quyết việc cải chính thông tin trong giấy khai sinh cho người chưa đủ 14 tuổi.

 Trong trường hợp người Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có yêu cầu cải chính thì nộp hồ sơ tạiUBND cấp huyện nơi đã đăng ký khai sinh trước đây; ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Sau khi tiếp nhận hồ sơ; nếu thấy việc cải chính thông tin đó là có cơ sở và phù hợp với quy định của pháp luật thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ; công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch; ghi nội dung cải chính vào giấy khai sinh. Người yêu cầu đăng ký cải chính ký vào Sổ hộ tịch; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết yêu cầu cải chính được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Cần lưu ý trong trường hợp đăng ký cải chính không phải tại nơi đăng ký khai sinh trước đây thì UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Đối với trường hợp nơi đăng ký khai sinh trước đây là Cơ quan đại diện; Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.

Mời bạn đọc xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề ”Hướng dẫn cải chính giấy khai sinh mới nhất” . Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Giấy khai sinh là gì?

 Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định. Đây là giấy tờ có giá trị chứng minh sự hiện diện về mặt pháp lý của một cá nhân trên thực tế. 

Việc đăng kí bổ sung thêm tên cha (mẹ) vào giấy đăng khai sinh của con có mất phí không?

Lệ phí bổ sung tên cha vào giấy khai sinh của con theo quy định của pháp luật sẽ do từng HĐND tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương đó mà xác định mức thu lệ phí thủ tục bổ sung tên cha vào giấy khai sinh của con sao cho phù hợp. Riêng đối với những người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; thì sẽ được miễn lệ phí.

Phạm vi thay đổi hộ tịch?

– Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
– Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật hành chính

Để lại một bình luận