Hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh

31/01/2022
Hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh
1219
Views

Thủ tục hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh như thế nào? Có khó khăn gì trong quá trình lập hóa đơn hay không? Để trả lời cho những thắc mắc trên hãy cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh” dưới đây của Luật sư X để giải quyết nhé!

Căn cứ pháp lý

Thuế giá trị gia tăng là gì?

Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định:

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá; dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”

Như vậy, thuế giá trị gia tăng là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa; dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng; nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất; kinh doanh.

Hướng dẫn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh

Hướng dẫn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT Về cấp tài khoản truy cập Hệ thống

Hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh

Theo hướng dẫn tại điểm c Khoản 3 Điều 4a Thông tư 72/2014/TT-BTC (đã được bổ sung theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC

“Điều 4a. Hệ thống quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và cách truy cập

…3. Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:

…c) Ngay sau khi nhận được thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế truyền đến Hệ thống; cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.”

Căn cứ hướng dẫn nêu trên; Tổng cục Thuế đã gửi danh sách doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho Tổng cục Hải quan; để Tổng cục Hải quan cấp tài khoản truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp.

Để đảm bảo thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cung cấp cho Tổng cục Hải quan được chính xác; và được cập nhật khi có phát sinh thay đổi, Tổng cục Thuế đề nghị:

– Cục Thuế thông báo cho doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT về các thông tin liên quan đến việc công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp đã được cơ quan thuế cung cấp cho cơ quan hải quan.

– Cục Thuế thực hiện các thủ tục về điều chỉnh; hoặc chấm dứt bán hàng hoàn thuế GTGT theo quy định tại điểm b Khoản 1, điểm b Khoản 2 Điều 14 Thông tư 72/2014/TT-BTC.

Hướng dẫn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT Về đăng ký thông tin chữ ký số

Đề nghị Cục Thuế hướng dẫn doanh nghiệp được công nhận bán hàng hoàn thuế GTGT thực hiện:

Ngay khi nhận được thông báo cấp tài khoản truy cập Hệ thống do cơ quan hải quan; (Tổng cục Hải quan) gửi đến qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế; doanh nghiệp thực hiện truy cập Hệ thống (đường dẫn; tongcuc.customs.gov.vn\dịch vụ công trực tuyến\đăng ký hoàn thuế) để thay đổi mật khẩu; và bổ sung thông tin chữ ký số (trường hợp chưa đăng ký thông tin chữ ký số bán hàng hoàn thuế với cơ quan thuế); hoặc điều chỉnh thông tin chữ ký số (trường hợp thay đổi thông tin chữ ký số bán hàng hoàn thuế đã đăng ký với cơ quan thuế) qua tài khoản được cấp.

Hướng dẫn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh

– Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT đã được Tổng cục Hải quan cấp tài khoản truy cập Hệ thống:

Doanh nghiệp truy cập Hệ thống để lập hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế; ký số, truyền thông tin đến Hệ thống và in phục hồi hóa đơn để cấp cho người nước ngoài.

– Trường hợp doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT chưa được Tổng cục Hải quan cấp tài khoản truy cập Hệ thống:

Doanh nghiệp thực hiện lập hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế trên phần mềm lập hóa đơn của doanh nghiệp; theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT-BTC; ký số và in phục hồi hóa đơn để cấp cho người nước ngoài. Đồng thời, liên hệ với Tổng cục Hải quan theo địa chỉ thư điện tử hoannt@customs.gov.vn; hoặc số điện thoại 0989.528.168 để được hỗ trợ cấp tài khoản; hoặc kết nối với Hệ thống theo quy định.

– Trường hợp doanh nghiệp chưa sử dụng chữ ký số để cấp hóa đơn cho người mua hàng:

Doanh nghiệp thực hiện lập hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT-BTC; ký, đóng dấu để cấp cho người nước ngoài.

Chậm nhất hết quý 1/2021 (thời gian dự kiến hoàn thiện Hệ thống đáp ứng yêu cầu về tích hợp; lưu trữ, trao đổi thông tin điện tử giữa các đơn vị, tổ chức liên quan); doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT hoàn thành việc đăng ký thông tin chữ ký số bán hàng hoàn thuế với cơ quan thuế; hoặc đăng ký thông tin chữ ký số với Hệ thống qua tài khoản được cấp.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102.

Hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm :

Câu hỏi thường gặp

1. Có mấy loại thuế?

Thuế tuyệt đối: là loại thuế tính theo một số tiền nhất định cho mỗi đơn vị hàng hóa xuất xuất khẩu, không phân biệt giá trị xuất xuất khẩu là bao nhiêu
Thuế theo tỷ lệ phần trăm: loại thuế này được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên trị giá xuất xuất khẩu thực tế của mỗi đơn vị hàng hóa xuất xuất khẩu
Thuế hỗn hợp: là trường hợp áp dụng hỗ hợp thuế tuyệt đối và thuế theo tỷ lệ %
Thuế theo lượng thay thế: Là trường hợp một mặt hàng được quy định đồng thời thuế theo tỷ lệ % và thuế theo một số tiền tuyệt đối, khi tính và nộp thuế, áp dụng số tiền thuế cao hơn

2. Ai là người phải nộp thuế VAT?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.