Xin chào Luật sư. Tôi và bạn tôi vừa góp vốn làm ăn, dự định mở một nhà xe chuyên vận chuyển hành khách tuyến đường từ Nghệ An ra Hà Nội và ngược lại. Nay mới bắt đầu xây dựng văn phòng, nhưng chúng tôi không rõ các thủ tục pháp lý để được kinh doanh vận tải đúng luật. Luật sư cho tôi hỏi tôi cần phải làm gì? Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải gồm những gì? Mong được luật sư giải đáp. Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi xin hân hạnh giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý
Hoạt động kinh doanh vận tải là gì?
Theo quy định tại Điều 64 Luật Giao thông đường bộ 2008
- Hoạt động vận tải đường bộ gồm hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ. Kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Kinh doanh vận tải đường bộ gồm kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh vận tải hàng hóa. Kinh doanh vận tải là việc sử dụng các phương tiện vận tải để chuyên chở hàng hóa, hành khách trên đường bộ, đường sắt, trên đường hàng không, đường thủy… để sinh lợi
- Hoạt động vận tải đường bộ phải phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải đường bộ và mạng lưới tuyến vận tải.
Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?
Giấy phép kinh doanh xe vận tải là giấy chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền cấp cho các cá nhân kinh doanh vận tải, để cho các doanh nghiệp này có thể kinh doanh một cách hợp pháp, đáp ứng được điều kiện theo quy định của luật. Hiện nay, các lĩnh vực phải xin giấy phép này bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;
- Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.
Vì sao phải xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải?
Kinh doanh vận tải là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Do đó, khi kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định thì mới được phép kinh doanh. Theo quy định về Điều 1, Điều 2 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định khi kinh doanh vận tải phải có giấy phép kinh doanh vận tải.
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020;
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử)
Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải đối với hộ kinh doanh
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải được quy định cụ thể tại Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để nộp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải đến cơ quan cơ quan cấp giấy phép kinh doanh.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định nội dung và cấp giấy phép kinh doanh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải
Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định cụ thể các trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh không giới hạn. Đó là:
Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
Không kinh doanh vận tải trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải trong thời gian 06 tháng liên tục;
Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe trước, trong và sau khi truyền dữ liệu.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải gồm những gì?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, hợp thức hóa lãnh sự…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Có thể bạn quan tâm
- Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH năm 2022
- Không hành nghề thừa phát lại có bị miễn nhiệm không?
- Hướng dẫn tra cứu quy hoạch đất đai nhanh chóng, chính xác năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải là 200.000 đồng/giấy phép. Trong trường hợp đổi, cấp lại (do hết hạn, mất, hỏng, thay đổi tên người đại diện theo pháp luật, thay đổi địa điểm kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh): 50.000 đồng/lần cấp.
Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 6, Điều 28, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì đối với hành vi kinh doanh vận tại mà không có giấy phép kinh doanh vận tải sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.