Có không ít lý do để người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) muốn nhận BHXH 1 lần, đặc biệt là với những ai đang cần ngay một khoản tiền. Vậy làm thế nào để nhận được số tiền này? Bên cạnh đó, nhiều bạn đọc cũng thắc mắc rằng hồ sơ làm bảo hiểm xã hội gồm những gì? Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn
Căn cứ pháp lý
Quyết định số 595/QĐ-BHXH
Hồ sơ làm bảo hiểm xã hội gồm những gì?
Trước khi tìm hiểu về hồ sơ để làm bảo hiểm xã hội cần những gì? Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn tại sao nên tham gia bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội mang đến rất nhiều lợi ích cho người lao động trong suốt quá trình làm việc và khi về già thậm chí là ngay cả khi chết. Bảo hiểm xã hội bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội đảm bảo chế độ an sinh và còn là một trong những công cụ quản lý đắc lực của nhà nước nhằm giúp người dân có thể an tâm làm việc và cống hiến cho xã hội.
BHXH bao gồm 2 loại:
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc là BHXH do Nhà nước tổ chức và bắt buộc người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí và chế độ tử tuất.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn phương thức và mức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Hồ sơ làm bảo hiểm xã hội cần những gì?
Để tham gia BHXH việc đầu tiên người lao động, đơn vị cần chuẩn bị đó là hồ sơ làm BHXH. Căn cứ vào Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam người lao động và các đơn vị làm hồ sơ Bảo hiểm xã hội như sau:
Hồ sơ đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH
Căn cứ vào Khoản 1, Điều 23, Quyết định số 595/QĐ-BHXH hồ sơ đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT phân làm 2 loại là hồ sơ đối với người lao động và hồ sơ đối với đơn vị/ doanh nghiệp.
Hồ sơ đối với người lao động
Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị làm hồ sơ gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.
Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c và d Điểm 1.7, Khoản 1 Điều 4 Quyết định này hồ sơ gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
Hồ sơ đối với đơn vị
Hồ sơ đối với đơn vị/ doanh nghiệp gồm có:
- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Người lao động và doanh nghiệp/ đơn vị sẽ thực hiện làm 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh để nộp lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Hồ sơ cấp lại, đổi , điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH
Căn cứ vào Điều 27, Quyết định số 595/QĐ-BHXH người lao động muốn xin cấp lại, đổi hoặc điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH phải làm 01 bộ hồ sơ theo quy định như sau:
a, Hồ sơ cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng:
Đối với hồ sơ cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b, Hồ sơ cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH:
Người tham gia BHXH làm hồ sơ gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Hồ sơ kèm theo (Mục 3,4 Phụ lục 01).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Nếu là đơn vị/ doanh nghiệp phải có bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần gồm những gì?
Căn cứ Quyết định 222/QĐ-BHXH ban hành ngày 25/02/2021, hồ sơ đề nghị nhận BHXH 01 lần được quy định như sau:
– Bản chính Sổ bảo hiểm xã hội.
– Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB).
– Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% khả năng lao động trở lên của Hội đồng giám định y khoa thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
– Trường hợp thanh toán phí giám đinh y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
– Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Hướng dẫn viết trình độ chuyên môn trong đơn xin việc
- Mẫu tờ trình xin cấp trang thiết bị mới nhất – Tải xuống và xem trước
- Cơ quan nào có quyền ban hành pháp luật
- Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhất
- Mẫu bài thu hoạch nghị quyết 13 của đảng – Tải xuống và xem trước
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hồ sơ làm bảo hiểm xã hội gồm những gì?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như soạn thảo hồ sơ quyết định giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tra cứu quy hoạch xây dựng, hợp thức hóa lãnh sự tại việt nam, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn giải quyết hồ sơ được quy định tại Điều 29, Quyết định số 595/QĐ-BHXH như sau:
Không quá 05 ngày đối với trường hợp cấp mới cho người tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện.
Không quá 10 ngày đối với trường hợp cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH:
Không quá 45 ngày đối với trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH:
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cần xác nhận sổ BHXH.
Căn cứ Khoản 2 Điều 46 Quyết định 595/QĐ- BHXH:
“Điều 46. Cấp và quản lý sổ BHXH
2. Cấp lại sổ BHXH
2.1. Cấp lại sổ BHXH (bìa và tờ rời) các trường hợp: mất, hỏng; gộp; thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; người đã hưởng BHXH một lần còn thời gian đóng BH thất nghiệp chưa hưởng.
2.2. Cấp lại bìa sổ BHXH các trường hợp: sai giới tính, quốc tịch.
2.3. Cấp lại tờ rời sổ BHXH các trường hợp: mất, hỏng”.
Theo đó, sổ BHXH được cấp lại trong trường hợp mất, hỏng; gộp; thay đổi số sổ; họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; người đã hưởng BHXH một lần còn thời gian đóng BH thất nghiệp chưa hưởng. Vì vậy, khi sổ BHXH của bạn bị hỏng bạn được cấp lại sổ BHXH (bìa và tờ rời).