Hạn mức đất nông nghiệp theo quy định?

05/11/2021
Hạn mức đất nông nghiệp theo quy định?
790
Views

Pháp luật đất đai nước ta có những quy định về hạn mức đất nông nghiệp. Việc quy định hạn mức đất đặc biệt là hạn mức đất nông nghiệp; vừa mang ý nghĩa kinh tế; vừa mang ý nghĩa về mặt xã hội. Bởi lẽ; Việt Nam là 1 nước đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp; 70% dân số làm nghề nông nên đất đai là nguồn sống; là điều kiện sinh tồn; nên việc quy định hạn mức giúp tránh tình trạng đầu cơ đất; đồng thời cũng cho phép sự tích tụ; tập trung đất đai phù hợp; nhằm khuyến khích người lao động sáng tạo, làm giàu trong hạn mức đất sử dụng; cũng như khuyến khích mô hình kinh tế trang trại phát triển; góp phần giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn.

Vậy hạn mức đất là gì? Hạn mức đất nông nghiệp là gì, được pháp luật quy định như thế nào?

Mời bạn đọc cùng tìm Luật Sư 247 hiểu về Hạn mức đất nông nghiệp theo quy định?

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013 (Sửa đổi; bổ sung năm 2018)

Nội dung tư vấn

Hạn mức đất; hạn mức giao đất là gì?

Hạn mức đất là diện tích đất tối đa mà hộ gia đình và cá nhân được phép sử dụng trên cơ sở đất được Nhà nước giao; nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác hoặc do khai hoang; phục hóa.

Hiện nay quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013 nhằm khống chế diện tích đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép giao cho hộ gia đình; cá nhân sử dụng; tránh hiện tượng giao đất 1 cách tùy tiện với diện tích lớn; đồng thời đây cũng là cơ sở pháp lý để giới hạn diện tích đất được phép sử dụng của hộ gia đình; cá nhân mà quyền sử dụng đất chỉ được hình thành từ việc Nhà nước giao đất.

Như vậy; hạn mức giao đất có thể hiểu là diện tích đất tối đa mà hộ gia đình; cá nhân được phép sử dụng trên cơ sở đất được Nhà nước giao sử dụng vào mục đích nông; lâm nghiệp. Diện tích này được xác định theo từng loại đất nông nghiệp cho từng vùng; từng địa phương khác nhau.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất là gì?

Bên cạnh quy định về hạn mức giao đất; còn có quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình; cá nhân theo quy định tại Điều 130 Luật đất đai. Theo đó; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình; cá nhân được hiểu là giới hạn diện tích đất nông nghiệp tối đa mà hộ gia đình; cá nhân được nhận thông qua các hình thức nhận chuyển nhượng; được tặng cho quyền sử dụng đất; xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất(mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất mới nhất 2021); và không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình; cá nhân.

Hạn mức đất nông nghiệp theo quy định

Hạn mức giao đất nông nghiệp

Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối cho mỗi hộ gia đình; cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

  • Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
  • Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Hạn mức giao đất không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất: Đất rừng phòng hộ; Đất rừng sản xuất. Lưu ý các trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất; được giao thêm đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất.

Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129.

Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm; cây lâu năm; trồng rừng; nuôi trồng thủy sản; làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng; thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 129.

Đối với diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng; nếu là đất được giao không thu tiền; thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp. Diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại;… không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp

  1. Đối với đất trồng cây hàng năm; nuôi trồng thủy sản; làm muối: không quá 30 hecta cho mỗi loại đất đối với tỉnh thành khu vực Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long; không quá 20 hecta đối với mỗi loại đất thuộc tỉnh thành còn lại.
  2. Đối với đất trồng cây lâu năm: không quá 100 hecta đối với đồng bằng; không quá 300 hecta đối với trung du miền núi.
  3. Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng: không quá 150 hecta đối với đồng bằng và không quá 300 hecta đối với trung du miền núi.
  4. Trường hợp hộ gia đình; cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi lại đất; bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.
  5. Trường hợp hộ gia đình; cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất; thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình; cá nhân đó được xác định theo từng loại đất.
  6. Hộ gia đình; cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định trên; mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/07/2007; thì phần diện tích vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng. Trường hợp đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/07/2007 đến trước ngày 01/07/2014; thì được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.

Có thể bạn cần biết

Như vậy; hạn mức đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai bao gồm hạn mức giao đất nông nghiệp; và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Tùy vào từng loại đất và từng khu vực đồng bằng hay trung du miền núi mà hạn mức đất nông nghiệp có sự khác nhau. Điều này là phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương và Nhà nước.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hạn mức đất nông nghiệp theo quy định?” Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc. Nếu có vấn đề pháp lý cần giải đáp, vui lòng liên hệ Luật sư 247: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là gì?

Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

Chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư mất bao lâu?

Theo quy định thì: Nếu hồ sơ của bạn hợp lệ thì sẽ không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn.
Tuy nhiên, thời gian này sẽ không tính ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian tiếp nhận hồ sơ, thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trưng cầu giám định….

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Để lại một bình luận