Giấy kết hôn bị xé có làm lại được không?

20/08/2022
381
Views

Xin chào Luật sư. Tôi tên là Khanh. Do hiểu biết pháp luật còn hạn chế nên tôi lên đây mong được luật sư giải đáp thắc mắc. Cụ thể đó là Giấy chứng nhận kết hôn là gì? Giấy kết hôn bị xé có làm lại được không? Hình thức xử phạt khi xé giấy đăng ký kết hôn? Mong sớm nhận được phản hồi từ quý Luật sư.

Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng đặt câu hỏi, dưới đây là phần giải đáp thắc mắc của Luật sư 247:

Căn cứ pháp luật

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Giấy chứng nhận kết hôn là gì?

Việc đăng ký kết hôn sẽ nhận được một loại giấy được gọi là Giấy chứng nhận kết hôn hay giấy đăng ký kết hôn (trước đây còn gọi là Hôn thú hay giấy giá thú), Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 êu rõ, Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn. Như vậy, Giấy đăng ký kết hôn được hiểu là một loại giấy tờ hộ tịch của cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các chủ thể khác công nhận và xác nhận một người có vợ hay có chồng theo quy định của luật pháp về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Khi 2 người tự nguyện sống chung, sẵn sàng đăng ký kết hôn, đó chính là nền tảng của một cuộc hôn nhân bền vững. Giấy đăng ký kết hôn sẽ là cơ sở để luật pháp bảo vệ quyền lợi và sự ràng buộc về nghĩa vụ của mỗi người. Đó cũng là động lực để người vợ, người chồng vượt qua mọi thử thách, khó khăn để giữ cuộc hôn nhân cho mình.

Về cơ bản, thông tin trên giấy đăng ký kết hôn bao hồm

  • Thông tin cá nhân của hai bên nam, nữ.
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch

Giấy kết hôn bị xé có làm lại được không?

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (hay còn gọi là giấy chứng nhận kết hôn; giấy đăng ký kết hôn; giấy kết hôn) theo điều 4 Luật Hộ tịch 2014, cho biết giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn, nội dung giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật hộ tịch nêu trên, theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:

Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ; ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn; chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch (ký xác nhận và đóng đấu). giấy chứng nhận kết hôn là giấy tờ pháp lý thể hiện sự tồn tại của quan hệ hôn nhân vợ chồng giữa hai người.

Tuy nhiên, việc đăng ký kết hôn không chỉ thể hiện ở giấy đăng ký kết hôn, Khi nam nữ đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục kết hôn thì theo quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, sau khi bên yêu cầu cung cấp đủ giấy tờ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và sau đó mới trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên vợ chồng, như vậy có thể xác định giấy chứng nhân đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch và theo luật hộ tịch, trường hợp giấy kết hôn bị xé (trong trường hợp của bạn), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị mất, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị rách, theo quy định pháp luật hiện nay bạn có thể xin cấp lại được.

Cụ thể đối với việc xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ việc kết hôn phải đáp ứng các yêu cầu sau: Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và được thực hiện trước ngày 01/01/2016. Nếu giấy tờ hộ tịch đã bị mất thì được đăng ký cấp lại, người có yêu cầu phải nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lạingười yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ. 

Như vậy việc đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện khi có đủ ba điều kiện: đã đăng ký kết hôn trước ngày 01/01/2016 nhưng bị mất giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; người xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nộp đầy đủ hồ sơ giấy tờ, tài liệu; việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Khi có đủ ba điều kiện trên cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho vợ chồng bạn.

Giấy kết hôn bị xé có làm lại được không
Giấy kết hôn bị xé có làm lại được không

Hình thức xử phạt khi xé giấy đăng ký kết hôn

Ngoài ra bạn cần lưu ý Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định số 110/2013/CP, hủy hoại giấy tờ hộ tịch hay xé đăng ký kết hôn sẽ bị phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng, Tuy nhiên, Nghị định 82/2020/CP đã tăng mức phạt với hành vi này theo điểm a khoản 4 Điều 45 Nghị định 82/2020, nếu xé giấy đăng ký kết hôn, người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng, Đồng thời giấy đăng ký kết hôn bị xé sẽ bị tịch thu.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Giấy kết hôn bị xé có làm lại được không?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, ly hôn nhanh 1 ngày, của Luật sư , hãy liên hệ: 0833102102 . Ngoài ra , để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Có thể bạn quan tâm

Các câu hỏi thường gặp

Điều kiện đăng ký kết hôn

– Về độ tuổi kết hôn: Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi
– Ý chí các bên: Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên nam, nữ không được bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.
– Nam, nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự
– Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn tại điểm a, b, c, d khoản 2 điều 5 Luật hôn nhân gia đình.

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Thẩm quyền giải quyết, điều 17 Luật hộ tịch 2014 và điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định:
Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này

Thủ tục, hồ sơ làm giấy đăng ký kết hôn

Bước 1: Hai bên nam, nữ thực hiện nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi một trong 2 bên đăng ký kết hôn đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu tại thông tư 15/2015/TT-BTP, khách hàng có thể bấm vào link để tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn)
– Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đăng ký kết hôn khác Ủy ban nhân dân xã thường trú)
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch xem xét nếu như đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, cùng hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cũng cùng ký vào giấy đăng ký kết hôn. Thời hạn giải quyết không quá 5 ngày làm việc nếu cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam nữ.

5/5 - (2 bình chọn)

Comments are closed.