Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân- Tải xuống mẫu đơn mới

22/02/2022
2693
Views

Chào Luật sư, tôi có nghe nói nếu muốn đăng ký kết hôn thì cần có đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân. Vậy đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định ra sao? Có thể tải mẫu đơn này ở đâu? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về thắc mắc trên, Luật Sư X xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Cơ sở pháp lý

Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP 

Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ;(hay giấy chứng nhân tình trạng độc thân) là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn; hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết; Là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý (như là đăng kí kết hôn; hay mua bán đất đai, đi lao động nước ngoài…); Là văn bản do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người yêu cầu thường trú cấp.

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để:

– Đăng ký kết hôn

– Mua bán bất động sản khi muốn chứng minh đấy là tài sản riêng

– Nuôi con nuôi (Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010)

– Xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết

– Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới 

– Để sử dụng vào mục đích khác như mua bán, giao dịch bất động sản,…

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới nhất

Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

Làm đơn xác nhận độc thân

Khi đi đăng ký, bạn cần điền thông tin vào tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và nộp tại Ủy ban nhân dân phường (xã) nơi thường trú hoặc tạm trú của bạn.

Thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như: Hộ chiếu, CMND, hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (bằng lái, thẻ bảo hiểm…) để xuất trình, chứng minh về nhân thân.

Xác nhận độc thân online

Hiện nay, để thuận tiện hơn khi thực hiện các thủ tục hành chính, nhiều tỉnh, thành phố đã triển khai đăng ký trực tuyến. Trong đó bao gồm cả thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Song việc thực hiện online mới chỉ được tiến hành ở một số tỉnh thành phố lớn như thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh…

Sau đây là các bước cụ thể xin cấp giấy chứng nhận độc thân ở Hà Nội

Bước 1: Chụp toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, quyết định ly hôn, giấy chứng tử…(tùy theo từng trường hợp sẽ phải cần các giấy tờ cụ thể).

(Có thể làm bằng điện thoại smartphone)

Bước 2: Đăng nhập trang: Dichvucong.hanoi.gov.vn

Bước 3: Chọn đăng ký trực tuyến.

Bước 4: Chọn nộp hồ sơ tại phường sau đó (kéo xuống dưới).

Bước 5: Chọn “Hộ tịch“.

Bước 6: Chọn thủ tục cần làm là ” Xác nhận tình trạng hôn nhân ” (Sau đó bấm thực hiện)

Bước 7: Chọn UBND quận mà mình có hộ khẩu – Tiếp tục chọn phường mà mình có hộ khẩu.

Bước 8: Kê khai các mục theo yêu cầu trong phần mềm.

Bước 9: Đính kèm các file ảnh đã chụp trên máy.

Bước 10: Tiếp tục >>> nhập mã hồ sơ >>> Tiếp tục

Bước 11: Bấm hoàn tất.

Download mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hiện nay:

Cơ quan đăng ký cấp giấy xác nhận độc thân

Trường hợp bạn là công dân có Quốc tịch Việt Nam và có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận độc thân, thì phải đến UBND địa phương, nơi đăng ký thường trú để làm thủ tục đăng ký. Những trường hợp người nước ngoài đang cứ trú tại Việt Nam, cũng có thể đến UBND nơi đăng ký tạm trú để xin giấy xác nhận độc thân, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thể hoàn thiện hồ sơ giấy tờ của mình.

Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân- Tải xuống mẫu đơn mới

Quy trình để cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân

Bước 1: Bạn ra nơi đăng kí có thẩm quyền để nộp tờ khai đã điền đầy đủ thông tin đúng quy định.

Bước 2: Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân (đã ly hôn vợ/ chồng, hoặc vợ/ chồng đã chết), bạn cần phải xuất trình giấy tờ hợp lệ để chứng minh.

Bước 3: Cán bộ tư pháp – hộ tịch phải kiểm tra đầy đủ xem hồ sơ có hợp lệ không, nếu hợp lệ thì nhân viên công chức phải trình Chủ tịch UBND kí cấp một bản giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung giấy phải ghi đúng tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng của người có yêu cầu. Theo quy định, trong 3 ngày khi nộp hồ sơ bạn sẽ có giấy chứng nhận độc thân trong tay.

Thời gian sử dụng giấy xác nhận độc thân

  • Giấy xác nhận độc thân có thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp.
  • Giấy xác nhận tình trạng độc thân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
  • Giấy xác nhận tình trạng độc thân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận. Hãy lưu ý điều này để thực hiện sao cho đúng luật.

Video Luật sư X giải đáp về thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn về Đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như dịch vụ viết đơn xin việc, mẫu đơn xin việc chuẩn và mới nhất, xác minh tình trạng hôn nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy uỷ quyền xác nhận độc thân, tạm dừng công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất, đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Tại sao lại yêu cầu có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

hông chỉ trong vấn đề đăng ký kết hôn; mà giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản bắt buộc khi thực hiện nhiều thủ tục khác nhau, bao gồm:
Vay vốn ngân hàng;
Đăng ký, sang tên mua bán xe cộ, bất động sản;
Bảo lãnh hoặc thủ tục lãnh sự để nhập cư nước ngoài;
Và những trường hợp khác …

Có thể ủy quyền xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được không?

 Đối với việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể thực hiện qua ủy quyền; trong trường hợp không có điều kiện từ thực hiện. Tuy nhiên nếu thực hiện qua ủy quyền thì cần phải lập văn bản ủy quyền và phải được chứng thực; không phải chức thực văn bản ủy quyền trong trường hợp người đó là ông, bà; cha mẹ; anh chị em ruột; vợ chồng.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.