Năm 2022, doanh nghiệp bao nhiêu người phải thành lập công đoàn?

14/10/2022
Năm 2022, Doanh nghiệp bao nhiêu người phải thành lập công đoàn?
322
Views

Xin chào Luật sư 247. Công ty em đang làm việc, đã đóng bảo hiểm cho 10 người, em có thắc mắc rằng doanh nghiệp bao nhiêu người phải thành lập công đoàn? Nếu không làm công đoàn thì có được không? Khi doanh nghiệp không có công đoàn cơ sở thì có phải đóng kinh phí công đoàn không? Mức đóng kinh phí công đoàn cho người lao động hiện nay là bao nhiêu? Mong được Luật sư giải đáp, em xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Vai trò của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động

Tổ chức công đoàn có vai trò rất lớn trong mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Theo quy định hiện nay, vai trò của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động được thể hiện bằng những vai trò chính như sau: 

  • Công đoàn cơ sở thực hiện vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên công đoàn, người lao động; tham gia, thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, thang lương, bảng lương, định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động, quy chế dân chủ ở doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; tham gia, hỗ trợ giải quyết tranh chấp lao động; đối thoại, hợp tác với người sử dụng lao động xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
  • Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có trách nhiệm hỗ trợ công đoàn cơ sở thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này; tuyên truyền giáo dục, nâng cao hiểu biết về pháp luật về lao động, pháp luật về công đoàn cho người lao động.
  • Ở những nơi chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện trách nhiệm như quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Tổ chức công đoàn các cấp tham gia với cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp và tổ chức đại diện người sử dụng lao động để trao đổi, giải quyết các vấn đề về lao động.

Doanh nghiệp bao nhiêu người phải thành lập công đoàn?

Căn cứ theo Điều 6 Luật công đoàn quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động công đoàn như sau:

“1. Công đoàn được thành lập trên cơ sở tự nguyện, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.

2. Công đoàn được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.”

Theo đó, nguyên tắc tổ chức và hoạt động công đoàn sẽ được quy định chi tiết ở Điều lệ Công đoàn Việt Nam, hiện tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam đang có hiệu lực là Điều lệ năm 2013. 

Tại Điều 16 Điều lệ Công đoàn Việt Nam quy định về điều kiện thành lập công đoàn cơ sở như sau: 

“1. Điều kiện thành lập Công đoàn cơ sở:

a. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn, được thành lập ở các Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi có ít nhất năm đoàn viên Công đoàn hoặc năm người lao động có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.” 

Điều 16 thành lập công đoàn cơ sở được được hướng dẫn 238/HD-TLĐ năm 2014 hướng dẫn như sau: 

“12. Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức của công đoàn cơ sở theo Điều 16 thực hiện như sau:

12.1. Tổ chức cơ sở của công đoàn là nền tảng của tổ chức công đoàn.

a. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; các hợp tác xã có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động; cơ quan xã, phường, thị trấn; các cơ quan nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hạch toán độc lập; các chi nhánh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có sử dụng lao động là người Việt Nam được thành lập công đoàn cơ sở khi có đủ hai điều kiện:

– Có ít nhất năm đoàn viên công đoàn hoặc năm người lao động có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.

– Có tư cách pháp nhân”

Như vậy, với trường hợp công ty bạn hiện tại đang có 10 lao động thì công ty bạn sẽ đủ điều kiện thành lập công đoàn nếu thuộc hai trường hợp sau:

Thứ 1: Trong 10 lao động của công ty thì có ít nhất năm công đoàn viên

Thứ 2: Có ít nhất 5 người lao động có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam

 Theo đó, nếu có một trong hai điều kiện trên thì công ty bạn đủ điều kiện thành lập Công đoàn cơ sở. Tuy nhiên, nếu có đủ hai điều kiện trên mà công ty vẫn chưa thể thành lập Công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở sẽ trực tiếp quản lý và công ty bạn cũng sẽ không bị phạt. 

Như vậy, trường hợp của bạn có 10 người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, nhưng điều kiện thành lập công đoàn cơ sở là phải có từ 05 người lao động tự nguyện tham gia công đoàn thì mới có thể thành lập. Hơn nữa, công ty không thành lập công đoàn thì có thể hoạt động phụ thuộc vào công đoàn cấp trên nên công ty của bạn có thể không thành lập công đoàn cũng không vi phạm pháp luật.

Doanh nghiệp không có công đoàn cơ sở thì có phải đóng kinh phí công đoàn không?

Theo khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 quy định về tài chính công đoàn, cụ thể như sau:

Tài chính công đoàn

Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:

Doanh nghiệp bao nhiêu người phải thành lập công đoàn?
Doanh nghiệp bao nhiêu người phải thành lập công đoàn?

2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;

Tại Điều 4 Nghị định 191/2013/NĐ-CP về đối tượng đóng kinh phí công đoàn như sau:

Đối tượng đóng kinh phí công đoàn

Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:

1. Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.

4. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.

5. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.

6. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.

7. Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo quy định trên, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp thuộc đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định mà không phân biệt doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở.

Như vậy, doanh nghiệp không có công đoàn thì cũng phải đóng kinh phí công đoàn theo quy định.

Đóng kinh phí công đoàn cho người lao động với mức đóng bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 191/2013/NĐ-CP về mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn, cụ thể như sau:

Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn

Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Riêng đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này, quỹ tiền lương là tổng mức tiền lương của những cán bộ, công nhân viên chức quốc phòng, lao động làm việc hưởng lương trong các nhà máy, doanh nghiệp, đơn vị cơ sở trong Quân đội nhân dân; cán bộ, công nhân, viên chức, lao động làm việc hưởng lương trong các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị khoa học-kỹ thuật, sự nghiệp và phục vụ trong Công an nhân dân.

Theo quy định trên, mức đóng kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Năm 2022, Doanh nghiệp bao nhiêu người phải thành lập công đoàn?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn đơn phương/ly hôn thuận tình hay sử dụng dịch vụ đơn phương ly hôn nhanh nhất của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Thành lập công đoàn cơ sở ở đâu?

Công đoàn cơ sở phải được thành lập ở đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật

Thời gian thành lập công đoàn cơ sở là bao lâu?

– Chậm nhất sau sáu tháng kể từ ngày doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động, công đoàn địa phương, công đoàn ngành, công đoàn khu công nghiệp, khu chế xuất phối hợp cùng doanh nghiệp thành lập tổ chức Công đoàn theo quy định của Bộ luật Lao động, Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam để đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, tập thể lao động.
– Sau thời gian quy, nếu doanh nghiệp chưa thành lập tổ chức Công đoàn, Công đoàn cấp trên có quyền chỉ định Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời của doanh nghiệp để đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, tập thể lao động.

Có bắt buộc doanh nghiệp phải thành lập tổ chức công đoàn không?

Căn cứ Điều 1 Luật công đoàn 2012, có thể thấy việc thành lập công đoàn là hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của người lao động. Công đoàn cấp trên cơ sở có trách nhiệm vận động người lao động gia nhập công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp, không có quyền ép buộc người lao động phải thành lập công đoàn. Doanh nghiệp cũng không có nghĩa vụ phải thành lập công đoàn. 
Tuy doanh nghiệp không có trách nhiệm phải thành lập công đoàn nhưng phải tạo điều kiện và hỗ trợ cho người lao động thành lập công đoàn khi có mong muốn thành lập, đồng thời phải thừa nhận và tạo điều kiện thuận lợi để công đoàn tiến hành hoạt động.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.