Điều kiện tuyển dụng, mức lương của công chức cấp xã năm 2022

11/10/2022
Điều kiện tuyển dụng, mức lương của công chức cấp xã năm 2022
457
Views

Xin chào Luật sư 247. Hiện tại em đang là sinh viên năm cuối của một trường Đại học tại Hà Nội. Em có quan tâm đến việc thi tuyển vào công chức cấp xã hiện nay như thế nào? Thủ tục thông báo và tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã được thực hiện như thế nào? Mức lương của công chức cấp xã hiện nay là bao nhiêu? Mong được Luật sư giải đáp, em xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Điều kiện tuyển dụng công chức cấp xã là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV một số quy định được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BNV như sau:

Tiêu chuẩn cụ thể

1. Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

d) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.

Theo đó, công chức cấp xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn về độ tuổi, trình độ giáo dục phổ thông, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và trình độ tin học.

Ngoài ra, nếu công chức xã làm việc ở miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn thì sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn.

Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn chung

1. Đối với các công chức Văn phòng – thống kê, Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính – kế toán, Tư pháp – hộ tịch, Văn hóa – xã hội:

Điều kiện tuyển dụng, mức lương của công chức cấp xã
Điều kiện tuyển dụng, mức lương của công chức cấp xã

a) Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

b) Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

c) Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.

2. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước

Theo quy định trên, công chức cấp xã phải bảo đảm tiêu chuẩn chung theo vị trí việc làm theo quy định như trên.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2018 quy định như sau:

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức

1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b) Đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Theo quy định hiện hành, chỉ những cá nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định trên thì mới được đăng ký dự tuyển công chức.

Thủ tục thông báo và tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào Điều 17 Nghị định 112/2011/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 34/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng công chức về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng và chức danh công chức cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.

2. Người đăng ký dự tuyển công chức phải nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu ban hành kèm theo Nghị định này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.

3. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày sau ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng.

4. Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng và gửi thông báo tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng và chức danh công chức cần tuyển.

Cá nhân có nguyện vọng dự tuyển thì đăng ký dự tuyển công chức trực tiếp tại điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi qua bưu điện. Thời hạn đăng ký dự tuyển công chức là trong vòng 30 ngày kể từ sau ngày thông báo tuyển dụng.

Mức lương của công chức cấp xã hiện nay là bao nhiêu?

Lương công chức cấp xã cũng giống các công chức khác sẽ được hưởng lương theo hệ số và mức lương cơ sở: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở, cụ thể như sau:

Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo quy định trên, mức lương cơ sở đang áp dụng đối với công chức cấp xã hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng và hệ số thì tuỳ vào ngạch công chức khác nhau thì sẽ có hệ số khác nhau.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Điều kiện tuyển dụng, mức lương của công chức cấp xã năm 2022”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về các thủ tục trích lục hôn nhân và muốn sử dụng dịch vụ trích lục giấy đăng ký kết hôn online của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Công chức cấp xã là những ai?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV, công chức cấp xã bao gồm:
– Công chức Trưởng Công an xã
– Công chức Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
– Công chức Văn phòng – Thống kê
– Công chức Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường
– Công chức Tài chính – kế toán
– Công chức Văn hóa – xã hội
Theo đó công chức xã bao gồm 7 chức danh trên.

Số lượng công chức cấp xã ở mỗi đơn vị là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị định 92, cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể:
– Với xã loại 1: Tối đa 23 người;
– Với xã loại 2: Tối đa 21 người;
– Với xã loại 3: Tối đa 19 người.
Trong đó, số lượng cán bộ, công chức cấp xã sẽ do UBND cấp tỉnh quyết định bằng hoặc thấp hơn số lượng nêu trên, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Có áp dụng hình thức kỷ luật bãi nhiệm đối với công chức cấp xã không?

Theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP, thì hình thức bãi nhiệm chỉ áp dụng đối với cán bộ là người được bầu cử; mà không áp dụng đối với công chức. Do đó không thể bãi nhiệm công chức được. Công chức cấp xã chỉ có thể bị xử lý kỷ luật với các hình thức như cảnh cáo, khiển trách, hạn bậc lương, buộc thôi việc, cách chức,…

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.