Các sản phẩm hàng may mặc Việt Nam ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng với chất lượng sản phẩm cao, mẫu mã đa dạng, giá thành phải chăng. Do nhu cầu tăng cao của người tiêu dùng đặt ra vấn đề về quy mô và số lượng doanh nghiệp may mặc mới. Trước thực trạng đó, nhiều cá nhân/tổ chức dự định mở công ty may mặc để đáp ứng tình hình của thị trường. Vậy điều kiện thành lập công ty may mặc như thế nào? Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn quy định pháp luật về nội dung nêu trên.
Căn cứ pháp lý
Công ty may mặc là gì?
Là sự liên kết của hai hay nhiều người bằng một sự kiện pháp lý trong đó các bên thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản hay khả năng của họ nhằm tiến hành các dự án khác nhau nhằm thỏa mãn, đáp ứng nhu cầu về may mặc, thời trang của con người với những sản phẩm đa dạng được thực hiện thông qua hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại, vừa đảm bảo về thẩm mỹ vừa đảm bảo về sản lượng sản xuất.
Điều kiện thành lập công ty may mặc như thế nào?
Điều kiện về chủ sở hữu
Trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty may mặc, việc đầu tiên mà bạn cần làm đó là xác định loại hình công ty/doanh nghiệp.
Hiện nay nước ta có bảy loại hình doanh nghiệp chính. Đó là:
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Doanh nghiệp nhà nước;
- Công ty cổ phần;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty hợp danh.
Doanh nghiệp phải dựa trên số lượng thành viên góp vốn, số vốn góp, mong muốn của riêng doanh nghiệp… để chọn cho công ty một loại hình doanh nghiệp phù hợp, có khả năng giúp công ty phát triển vững mạnh, tránh được các rủi ro trong tương lai.
Đối với công ty tư nhân và công ty hợp danh thì chủ sở hữu chỉ có thể là cá nhân, công ty TNHH và công ty cổ phần thì chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Điều kiện để chủ sở hữu công ty may mặc với cá nhân và tổ chức hiện nay đang được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó tổ chức, cá nhân tham gia thành lập doanh nghiệp phải có năng lực hành vi dân sự dân sự đầy đủ: Đối với tổ chức thì phải là tổ chức có tư cách pháp nhân, đối với cá nhân thì không bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Để thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định
Chủ sở hữu công ty may mặc cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập công ty may mặc phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Như vậy, nếu tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp trên thì đã đủ điều kiện thành lập công ty may mặc.
Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Ngành nghề may mặc là ngành nghề kinh doanh không có điều kiện. Để được thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký ngành nghề phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng mã ngành trong hệ thống và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Công ty may mặc để có thể thực hiện hoạt động may mặc thì phải đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp, liên quan đến hoạt động may mặc. Phải thực hiện tra cứu mã ngành nghề để có thể đăng ký kinh doanh.
Các mã ngành nghề có thể đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành nghề may mặc như:
- Mã ngành 4771: Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
- Mã ngành 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt
- Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép
- Mã ngành 1511: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú
- Mã ngành 1430: Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc
- Mã ngành 1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
- Mã ngành 1323: Sản xuất thảm, chăn đệm
- Mã ngành 1321: Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
- Mã ngành 1311: Sản xuất sợi
- Mã ngành 1313: Hoàn thiện sản phẩm dệt
- Mã ngành 1312: Sản xuất vải dệt thoi
- Mã ngành 1329: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu
- Mã ngành 1420: Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
- Mã ngành 1322: Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)
- Mã ngành 4751: Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
- Mã ngành 1512: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm
- Mã ngành 4641: Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
Điều kiện về tên công ty
Khi đặt tên công ty may mặc thì phải lựa chọn tên công ty may mặc không được trùng lặp, không thuộc điều cấm của luật, có thể thêm những từ như: Công ty TNHH May mặc…, Công ty Cổ phần Travel… vào tên công ty để khách hàng có thể định hình được sản phẩm dịch vụ của công ty ngay khi nhìn thấy.
Điều kiện về trụ sở chính
Địa chỉ trụ sở của công ty may mặc không được là nhà chung cư, tập thể.
Công ty may mặc thuê trụ sở để làm trụ sở chính có thể yêu cầu bên cho thuê cung cấp bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thuận lợi trong việc kê khai thuế và phát hành hóa đơn sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện về vốn
Công ty may mặc phải thực hiện kê khai vốn điều lệ khi mở công ty. Thông thường thì bạn có thể tự kê khai vốn điều lệ tùy vào mong muốn cũng như năng lực tài chính của mình, bởi vì pháp luật không có quy định về vốn điều lệ của doanh nghiệp khi thành lập công ty may mặc.
Tuy nhiên, nếu trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có yêu cầu về vốn, ví dụ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn ký quỹ thì cần thực hiện đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức vốn pháp định, như vậy mới được tiến hành đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp không nên kê khai vốn điều lệ quá thấp khi thành lập công ty may mặc, vì nó sẽ ảnh hưởng đến 1 phần uy tín của công ty trong mắt khách hàng hay đối tác.
Điều kiện về con dấu
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 dấu của công ty may mặc tồn tại dưới 02 hình thức bao gồm:
- Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Con dấu rất quan trọng với doanh nghiệp. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch.
Do vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất và phù hợp.
Về kích thước, hình dạng con dấu, được pháp luật quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:
- Đường kính: 36mm;
- Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
- Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.
Công ty được quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của và không bắt buộc phải thông báo về mẫu dấu.
Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu phải được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty và quy chế do công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của công ty có dấu ban hành.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục tiến hành hoạt động quảng cáo và hoạt động khuyến mại
- Hộ kinh doanh đăng ký mã số thuế không thì có cần hay không?
- Môi giới thương mại là gì? Quy định của pháp luật về môi giới thương mại.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện thành lập công ty may mặc như thế nào?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, quy trình công ty tạm ngừng kinh doanh; thông báo giải thể công ty cổ phần hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, mẫu đơn xin giải thể công ty của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ thành lập công ty may mặc sẽ bao gồm những tài liệu sau:
– Giấy đề nghị Đăng ký thành lập doanh nghiệp.
– Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
– Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
+ Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
+ Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định ủy quyền của Người đại diện theo ủy quyền của tổ chức;
– Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
– Văn bản ủy quyền và chứng minh nhân dân cho người được ủy quyền thành lập công ty
– Các giấy tờ, văn bản khác nếu có
Thuế môn bài: Mức đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ mà công ty đăng ký. Công ty phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Thuế giá trị gia tăng: Đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: Đóng sau khi kết thúc năm tài chính
+ Thuế xuất khẩu (Đối với doanh nghiệp xuất khẩu): Đóng khi thực hiện việc xuất khẩu hàng hóa.
+ Thuế nhập khẩu (Đối với doanh nghiệp nhập khẩu): Đóng khi thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa.