Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

18/05/2022
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
686
Views

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

Cá nhân có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật không? Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì, điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, làm thế nào để tiến hành thủ tục nhanh và theo đúng quy định của pháp luật. Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lí
Luật đất đai 2013

Nhắc đến đất đai, một trong số những vấn đề đang được nhiều người quan tâm đó là hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bài viết dưới đây công ty Luật sư X sẽ trả lời một số câu hỏi liên quan đến điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thủ tục mà giữa bên bán và bên mua thực hiện; hai bên nắm rõ quy trình mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được diễn ra như những hoạt động mua bán bất động sản thông thường hoặc người sử đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng; tặng cho…quyền sử dụng đất.

Quyền chuyển nhượng sử dụng đất

Cá nhân có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; người có quyền sử dụng hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật thực hiện việc chuyển nhượng lại cho một cá nhân khác. Căn cứ vào khoản 1 Điều 179 Luật đất đai; có quy định quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất quy định :

Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất

  1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình; cá nhân khác;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

d) Cho tổ chức, hộ gia đình; cá nhân khác; người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;

đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Hộ gia đình được Nhà nước giao đất; nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186; của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này; tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình; cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này;

g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;

i) Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ vào Điều 188 Luật đất đai 2013 có quy định:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

  1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

  1. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi; chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
  2. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng , văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
  • Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bao gồm:

Bước 1: Bên bán và bên mua đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hợp đồng này được công chứng, chứng thực.

Đến văn phòng công chứng phải mang theo:giấy chuyển quyền sử dụng đất, sổ hộ khẩu cả hai bên.

Bước 2: Tiến hành kê khai tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đổ gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ), 01 bản sao có chứng thực quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
  • 01 bản có chứng thực chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua

Bước 3: Tiến hành kê khai hồ sơ sang tên, hồ sơ gồm:

  • Bên bán ký đơn đề nghị đăng ký biến động; nếu trong trường hợp hai bên thỏa thuận về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
  • Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng chứng thực.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản gốc quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân của bên nhận chuyển nhượng.
  • Theo quy định của pháp luật về thời hạn sang tên.

Bước 4: Theo quy định của pháp luật nộp lệ phí và nhận sổ đỏ.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; xin giấy phép bay Flycam; đăng ký bảo hộ thương hiệu; giải thể công ty; xác nhận độc thân ….của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Người sử dụng đất khi đất hết thời hạn sử dụng đất thì xử lý thế nào?

Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

Người sử dụng đất có quyền gì?

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

Thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành là bao lâu?

Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật Đất đai năm 2013 là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại luật này.

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.