Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2022

08/07/2022
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2022
676
Views

“Xin chào luật sư. Tôi muốn hỏi về điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Theo quy định pháp luật hiện nay, vấn đề này được quy định ra sao? Hồ sơ, thủ tục thực hiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào? Rất mong được luật sư phản hồi giải đáp thắc mắc. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là một loại thị thực dài hạn có thời hạn do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải có là:

  • Người nước ngoài có hộ chiếu còn thời hạn tối đa 13 tháng.
  • Người nước ngoài đến công an xã, phường nơi đang cư trú để làm thủ tục tạm trú.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2022
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2022

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ có những yêu cầu khác nhau về thành phần hồ sơ. Cụ thể như sau:

Trường hợp người nước ngoài có giấy phép lao động hay miễn giấy phép lao động tại Việt Nam:

Hồ sơ gồm có:

  • Giấy phép kinh doanh, đầu tư hay hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh,…tuỳ theo loại hình doanh nghiệp ( Bản sao công chứng)
  • Giấy chứng nhận đăng ký dấu hay văn bản chính thức thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu trên cổng thông tin quốc gia
  • Giấy phép lao động hoặc miễn lao động cho người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 12 tháng ( Bản sao công chứng)
  • Văn bản mẫu đăng ký dấu và chữ ký lần đầu tại cục Xuất nhập cảnh
  • Giấy tờ và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Giấy giới thiệu cho người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
  • Hộ chiếu có hiệu lực tối thiểu một năm có ký hiệu LĐ hay DN. Ngoài ra, nếu muốn làm thẻ tạm trú loại hai thì cần hộ chiếu hai năm.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú cho người nước ngoài có xác nhận của công an địa phương ( nếu có)
  • 02 ảnh 2*3

Trường hợp người nước ngoài là vợ/chồng của công dân Việt Nam:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hay văn bản hợp pháp hoá lãnh sự có ghi chú kết hôn tại Việt Nam nếu đăng ký tại nước ngoài. ( bản sao công chứng)
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Sổ hộ khẩu và chứng minh thư của vợ/chồng là người Việt Nam ( bản sao công chứng)
  • Hộ chiếu và thị thực còn thời hạn tối thiểu 13 tháng và visa nhập cảnh đúng mục đích
  • 02 ảnh 2*3

Trường hợp người nước ngoài có bố/mẹ là công dân Việt Nam:

  • Giấy khai sinh hay văn bản chứng thực có bố/mẹ là người Việt Nam
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Hộ chiếu và thị thực còn thời hạn tối thiểu 13 tháng và visa nhập cảnh đúng mục đích
  • 02 ảnh 2*3
  • Sổ hộ khẩu và chứng minh thư của bố/mẹ là người Việt Nam ( bản sao công chứng)

Trường hợp người thân của người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam:

  • Văn bản chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức mà người nước ngoài bảo lãnh cho người thân của mình đang làm việc
  • Giấy chứng nhận đăng ký dấu của đơn vị người người nước ngoài bảo lãnh cho người thân của mình đang làm việc
  • Hộ chiếu cùng thẻ tạm trú của người nước ngoài đứng ra bảo lãnh
  • Văn bản mẫu đăng ký dấu và chữ ký lần đầu tại cục Xuất nhập cảnh
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Giấy giới thiệu cho người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
  • Hộ chiếu và thị thực còn thời hạn tối thiểu 13 tháng và visa nhập cảnh đúng mục đích
  • Giấy xác nhận hay sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đứng ra bảo lãnh có xác nhận của công an, chính quyền địa phương
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hay giấy đăng ký kết hôn
  • 02 ảnh 2*3

Trường hợp người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam:

  • Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư có ghi chú rõ ràng phần góp vốn của người nước ngoài ( bản sao công chứng)
  • Giấy chứng nhận đăng ký dấu hay văn bản chính thức thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu trên cổng thông tin quốc gia
  • Văn bản mẫu đăng ký dấu và chữ ký lần đầu tại cục Xuất nhập cảnh
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Giấy giới thiệu cho người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
  • Hộ chiếu và thị thực còn thời hạn tối thiểu 13 tháng và visa nhập cảnh đúng mục đích
  • Giấy xác nhận hay sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đứng ra bảo lãnh có xác nhận của công an, chính quyền địa phương
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hay giấy đăng ký kết hôn
  • 02 ảnh 2*3

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Trình tự thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Sau khi xác định được mình thuộc trường hợp nào và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nêu trên, bạn tiến hành nộp tại văn phòng của cục quản lý xuất nhập cảnh của tỉnh/thành phố nơi bạn sinh sống.

Bước 2: Tiếp nhận và thụ lý giải quyết

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ đưa giấy biên nhận cho bạn.

– Trường hợp giấy tờ còn chưa hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn mọi người bổ sung. Bên cạnh đó, bạn cần lưu ý thời gian nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú để tránh lỡ dở công việc.

Bước 3: Trả kết quả

Đến ngày hẹn theo giấy, bạn mang biên nhận, chứng minh thư/thẻ căn cước hay hộ chiếu lên để cán bộ kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì bạn cần nộp lệ phí, ký tên và nhận kết quả.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty ở Việt Nam; tạm ngừng kinh doanh; thành lập công ty…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú là bao nhiêu?

– Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú tùy thuộc vào thời hạn xin mà lệ phí khác nhau.
– Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến.

Thời hạn của thẻ tạm trú quy định bao nhiêu năm?

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Thời hạn trả kết quả cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao giờ?

Thời gian trả kết quả cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài diễn ra từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,. Trừ ngày lễ tết và thứ bảy, chủ nhật.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.