Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

17/05/2022
Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu
2874
Views

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), người sử dụng đất cần phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Trong đó bao gồm điều kiện về diện tích đất thổ cư tối đa được cấp. Rất nhiều người không biết khi làm sổ đỏ thì diện tích đất thổ cư tối đa làm được là bao nhiêu. Những điều kiện để được tách thửa. Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề “Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?” qua bài viết dưới đây nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Đất thổ cư là đất ở – đất dùng để xây dựng nhà cửa.

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn và tại đô thị. Đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng).

Diện tích đất thổ cư tối đa khi làm sổ

– Đối với những hộ gia đình, tư nhân sở hữu đất nông nghiệp có nguồn gốc là nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho, nhận góp vốn; do thuê, thuê lại quyền dùng đất; nhận khoán đất từ các cá nhân, hộ gia đình khác hoặc được Nhà nước cho thuê đất thì phần diện tích này sẽ không kể vào hạn mức giao đất nông nghiệp nêu trên.

– Đối với những hộ gia đình, tổ chức, tư nhân nhân được Nhà nước giao các loại đất khác nhau trong đó bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất làm muối , đất nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức giao đất trong trường hợp này không được quá 5 ha.

– Đối với những gia đình, cá nhân có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú khác với nơi có đất thì diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng sẽ được tiếp tục sử dụng. Nhưng nếu đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì diện tích đang sử dụng này sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.

Điều kiện về chiều rộng chiều dài

Có chiều rộng mặt tiền và chiều dài so với chỉ giới xây dựng trong khoảng 03 m trở lên.

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?
Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Diện tích đất thổ cư tối đa

Khu vựcMức tối thiểu của đất thổ cưMức tối đa của đất thổ cư
Các phường30 m290 m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn60 m2120 m2
Các xã vùng đồng bằng80 m2180 m2
Các xã vùng trung du120 m2240 m2
Các xã vùng miền núi150 m2300 m2
Diện tích đất thổ cư tối đa phân theo khu vực

Diện tích đất thổ cư theo quy định khi làm sổ cấp quyền sử dụng đất

Tùy vào mục đích sử dụng và nguồn gốc của từng loại đất thì diện tích sử dụng cũng có sự thay đổi. Dưới đây là những trường hợp phổ biến thường xuất hiện:

Đất thuộc sở hữu của hộ gia đình hay đất nông nghiệp được sở hữu tư nhân xuất phát từ chuyển nhượng, thừa kế, được cho thuê lại hay thuê lại quyền được sử dụng đất …hoặc được cho thuê bởi nhà nước thì sẽ không bị giới hạn diện tích sử dụng.

Trong trường hợp đất đó được Nhà nước giao cho hộ gia đình, tổ chức tư nhân với mục đích phục vụ cho nuôi trồng cây hàng năm, làm muối, hoặc phát triển lĩnh vực thủy sản thì bị giới hạn mức được giao. Tổng hạn mức được giao sẽ không vượt quá 5 ha.

Đất nông nghiệp được sở hữu bởi các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tạm trú khác với nơi có đất sử dụng để ở thì sẽ được tiếp tục sử dụng. Nếu đất được giao bởi Nhà nước mà không thu tiền thuê đất thì sẽ được áp dụng theo quy định của Điều 129 chương X của bộ Luật Đất đai năm 2013.

Điều kiện để được tách thửa đất

Điều kiện để được tách thửa đất ở mỗi địa phương là khác nhau. Dưới đây là điều kiện tách thửa đất tại Hà Nội

Để được tách thửa thì phải đáp ứng đủ những điều kiện sau:

Điều kiện về kích thước tối thiểu

Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại ko nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu, cụ thể như sau :

  • Các phường, thị trấn : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 30 m2
  • Các xã giáp ranh các quận và thị trấn : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 30 m2
  • Các xã vùng đồng bằng : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 40 m2
  • Các xã vùng trung du : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 60 m2
  • Các xã vùng miền núi : diện tích tối thiểu Không nhỏ hơn 75 m2

Những trường hợp không thể tách đất

Một số trường hợp theo quy định không được phép tách ra thành mảnh nhỏ:

Đất được quy hoạch để phát triển các dự án về nhà ở, công trình đấu giá xây dựng nhà ở đã được Nhà nước cấp thẩm quyền sở hữu và thông qua.

Diện tích nhà thuê thuộc thẩm quyền sở hữu của Nhà nước, người thuê mảnh đất đó chưa hoàn thiện các thủ tục hồ sơ mua bán hay được cấp sổ đất theo quy định của pháp luật.

Những thửa đất, nhà biệt thự cũ nằm trong danh sách di sản mang tính lịch sử cần được bảo tồn và sửa chữa theo quy chế của Nhà nước.

Đất nằm trong khu vực bị Nhà nước thu hồi.

Các thửa đất không đủ điều kiện được cấp sổ đất.

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?
Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Những trường hợp được tách thửa

  • Thửa đất nằm trong những Dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, những Công trình đấu giá quyền tiêu dùng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước sở hữu thẩm quyền thông qua.
  • Thửa đất gắn liền sở hữu diện tích nhà đang thuê của Nhà nước, mà người đang thuê chưa hoàn tất hồ sơ mua nhà, cấp Sổ đỏ theo quy định.
  • Thửa đất gắn liền mang nhà biệt thự thuộc có nhà nước đã bán, đã cá nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà  bảo tồn, sửa chữa theo Quy chế quản lý, tiêu dùng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên khu vực tỉnh thành do UBND đô thị duyệt y.
  • Đất thuộc khu vực Nhà nước đã mang thông tin thu hồi đất;
  • Các thửa đất ko đủ điều kiện cấp Sổ đỏ.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh; giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn; cách tra số mã số thuế cá nhân; Tra cứu thông tin quy hoạch, hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Đất thổ cư có được làm sổ đỏ không?

Đất thổ cư được làm sổ đỏ. Với đất ở, khi đã phân lô đủ diện tích, người sử dụng đất có thể tách thửa làm sổ riêng cho từng mảng đất. Để đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ), người sử dụng đất cần có đủ các giấy tờ và các loại chi phí theo quy định.

Điều kiện của các thửa đất thổ cư được tạo ra từ việc tách thửa là gì?

Các thửa đất được tạo ra từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
– Chiều rộng và chiều dài từ 3 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).
– Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) theo quy định tại bảng trên với các xã còn lại.

Đất nền thổ cư có khác đất thổ cư không?

Thực chất đất nền là đất được phân thửa làm sổ riêng từ đất thổ cư, được phép xây dựng nhà ở tự do, đất nền thổ cư hiện nay đang ngày càng được nhiều nhà đầu tư lựa chọn bởi tính thanh khoản của đất tốt.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.