Năm 2022 có thể hủy bỏ di chúc đã công chứng hay không?

30/11/2022
Năm 2022 có thể hủy bỏ di chúc đã công chứng hay không?
208
Views

Xin chào Luật sư 247. Mẹ tôi có lập di chúc để lại số tiền tiết kiệm 400 triệu của mẹ cho tôi sau khi mẹ mất, di chúc này mẹ tôi đã mang ra văn phòng công chứng để công chứng. Nay mẹ tôi muốn thay đổi nội dung của di chúc để chia đôi số tiền tiết kiệm trên cho tôi và em gái tôi. Tôi có thắc mắc rằng pháp luật có yêu cầu di chúc phải công chứng hay chứng thực hay không? Có thể hủy bỏ di chúc đã công chứng hay không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Di chúc có bắt buộc phải công chứng hay không?

Tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của di chúc, theo đó di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Đồng thời, tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản như sau:

“Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”

Như vậy, pháp luật hiện hành không quy định di chúc bắt buộc phải được công chứng mà có thể được lập dưới nhiều hình thức khác nhau như di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng hoặc chứng thực. Ngoài ra, còn có thể lập di chúc bằng miệng khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.

Di chúc bằng văn bản nhưng không có công chứng, chứng thực được coi là hợp pháp khi nào?

Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp

“Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

Năm 2022 có thể hủy bỏ di chúc đã công chứng hay không?
Năm 2022 có thể hủy bỏ di chúc đã công chứng hay không?

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”

Theo quy định nêu trên, đối với di chúc được lập bằng văn bản mà không có công chứng, chứng thực thì chỉ được coi là hợp pháp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Có thể hủy bỏ di chúc đã công chứng hay không?

Tại Điều 56 Luật Công chứng 2014 quy định về việc công chứng di chúc như sau:

“Điều 56. Công chứng di chúc

1. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

2. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.

Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.

3. Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.”

Như vậy, theo quy định nêu trên, di chúc đã được công chứng vẫn có thể được hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung. Trong trường hợp mẹ bạn có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp di chúc trước đó của mẹ bạn đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì mẹ bạn phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung di chúc đó.

Thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng

Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015 và luật Công chứng năm 2014, trình tự thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng, cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ lập di chúc

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của văn phòng công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng.

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

– Bản sao có thể là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

Bước 2: Công chứng viên kiểm tra hồ sơ

– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

– Hướng dẫn lập di chúc tại văn phòng công chứng.

Bước 3: Hướng dẫn lập di chúc

– Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc lập di chúc; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập di chúc.

– Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Tuyên bố nội dung di chúc

– Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên để công chứng viên ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng đồng ý với nội dung trong dự thảo di chúc thì ký hoặc điểm chỉ vào từng trưng của hợp đồng, giao dịch.

– Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên. Công chứng viên chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là bài viết tư vấn về “Năm 2022 có thể hủy bỏ di chúc đã công chứng hay không?” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ thành lập công ty ở Việt Nam… thì hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 Luật sư 247 để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp:

Người lập di chúc có quyền gì?

Quyền của người lập di chúc
+ Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.
+ Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.
+ Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.
+ Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
+ Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Di chúc hợp pháp là như thế nào?

Thứ nhất, di chúc phải đáp ứng đầy đủ các quy định về độ tuổi và sức khỏe
Thứ hai,  di chúc phải đáp ứng đầy đủ các quy định về hình thức
Thứ ba,  di chúc phải đáp ứng đầy đủ các quy định về nội dung

Nội dung của di chúc phải đảm bảo những nội dung nào?

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
Ngày, tháng, năm lập di chúc;
Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
Di sản để lại và nơi có di sản.
– Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
– Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.